
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, .
Bạn đang xem: Giáo án rèn tiếng việt lớp 3
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài : tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố, .
- Hiểu ND câu chuyện.
* Kể chuyện :
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật, .
- Rèn kĩ năng nghe.
Xem thêm: Cách Xác Định Vị Công Trình Bằng Máy Toàn Đạc, Định Vị Bằng Máy Toàn Đạc Chuẩn
II. Đồ dùng




Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2007Tập đọc - Kể chuyện
Hội vật.I. Mục tiêu* Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :- Chú ý các từ ngữ : nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, ....+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :- Hiểu các từ ngữ trong bài : tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố, ....- Hiểu ND câu chuyện.* Kể chuyện :- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật, .....- Rèn kĩ năng nghe.II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ,tranh, ảnh thi vật, bảng viết gợi ý kẻ 5 đoạn câu chuyện.HS : SGK.III. Các hoạt đọng dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ- Đọc bài : Tiếng đàn.B. Bài mới1. Giới thiệu bài. ( GV giới thiệu )2. Luyện đọca. GV đọc diễn cảm toàn bài.b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ* Đọc từng câu.- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.* Đọc từng đoạn trước lớp.- GV HD HS giọng đọc các đoạn.- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.* Đọc từng đoạn trong nhóm.* Đọc đồng thanh.3. HD HS tìm hiểu bài văn.Tìm những chi tiết miêu tả cảnh sôi động của hội vật ?- Cách đánh của ông Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ?- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?4. Luyện đọc lại- GV chọn 1, 2 đoạn văn, HD luyện đọc lại- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài- Nhận xét- HS theo dõi SGK- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.- HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.- HS đọc theo nhóm 3- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức .....- Quắm Đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông, bốc lên ...- Quắm Đen gò lư\ng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên ....- Quắm Đen khoẻ, hang hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm ....- 1 vài HS thi đọc lại chuyện- 1 HS đọc cả bài.Kể chuyện1. GV nêu nhiệm vụ- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật - Kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với ND mỗi đoạn.2. HD HS kể theo từng gợi ý.- GV HD HS kể.- GV và HS bình chọn bạn kể hay.- HS nghe.- HS đọc 5 gợi ý.- Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện.- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.IV. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét chung tiết học.- Dặn HS về nhà ôn bài.Tiếng việt +Ôn tập đọc : Bài Hội vật.I. Mục tiêu- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Hội vật- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGKIII. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. Kiểm tra bài cũ- Đọc bài : Hội vật2. Bài mớia. HĐ1: Đọc tiếng- GV đọc mẫu, HD giọng đọc- Đọc câu- Đọc đoạn- Đọc cả bàib. HĐ 2 : đọc hiểu- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK- 5 HS đọc bài- Nhận xét bạn đọc- HS theo dõi- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó+ Đọc nối tiếp 5 đoạn- Kết hợp luyện đọc câu khó- Đọc đoạn theo nhóm- Thi đọc giữa các nhóm- Bình chọn nhóm đọc hay+ 5 HS đọc cả bài- HS trả lời
IV. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt- Về nhà luyện đọc tiếp
Hoạt động tập thể +Giáo dục vệ sinh răng miệng
I. Mục tiêu- HS có ý thức vệ sinh cá nhân- Thường xuyên vệ sinh răng miệng
II. Đồ dùng : Bàn chải và kem đánh răng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của tròa. Hoạt động 1 : - Để giữ vệ sinh răng miệng hàng ngày chúng ta phải làm gì ?- Hàng ngày đánh răng mấy lần ? - Vào lúc nào ?- Em đánh răng như thế nào ?- Ngoài việc đánh răng thường xuyên ta cần bảo vệ răng như thế nào ?b. HĐ2 : Thực hành đánh răng- GV dùng bàn chải, kem đánh răng HD HS cách đánh răng- Phải đánh răng thường xuyên- HS trả lời- Đánh răng vào buổi tối trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi ngủ dậy- Dùng bàn chải và kem đánh răng để đánh cả ba mặt của răng- Không ăn uống quá nóng, quá lạnh, không cắn vật cứng- HS thực hành đánh răng
IV. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét tiết học- Dặn HS về nhà thường xuyên giữ vệ sinh răng miệng
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2007Chính tả ( Nghe - viết )Hội vật
I. Mục tiêu+ Rèn kĩ năng viết chính tả :- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Hội vật.- Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc từ chứa tiếng có vần ưt/ưc ) theo nghĩa đã cho.II. Đồ dùng.GV : Bảng lớp viết ND BT2HS : Vở.III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ- GV đọc : xã hội, sáng kiến, xúng xính, san sát.B. Bài mới1. Giới thiệu bài- GV nêu MĐ, YC của tiết học2. HD HS nghe - viết.a. HD HS chuẩn bị- GV đọc 1 lần đoạn văn.- Nêu những từ dễ viết sai chính tả ?b. GV đọc cho HS viết bài.- GV QS động viên HS viết bàic. Chấm, chữa bài.- GV chấm bài- Nhận xét bài viết của HS.3. HD HS làm BT* Bài tập 2 / 60- Nêu yêu cầu BT 2a- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con- Nhận xét+ HS nghe theo dõi SGK.- 2 HS đọc lại- Cản Ngũ, Quắm Đengiục giã, loay hoay..- HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ sai chính tả.+ HS viết bài vào vở.+ Tìm các từ gồm hai tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa ....- HS làm bài cá nhân, 3 em lên bảng- Đọc kết quả trên bảng, nhận xét.- 5, 7 HS đọc lại kết quả.- Lời giải : trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng.IV. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét chung tiết học.- Dặn HS về nhà ôn bài.Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2007Tập đọc
Hội đua voi ở Tây Nguyên.I. Mục tiêu.+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.- Chú ý cac từ ngữ : vang lừng, man gát .....+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :- Nắm được nghĩa các từ ngữ : trường đua, chiêng, man gát, cổ vũ- Hiểu ND bài : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó cho thấy...II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh voi hoặc hội đua voi.HS : SGK.III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ- Đọc truyện Hội vật.B. Bài mới1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )2. Luyện đọca. GV đọc diễn cảm bài văn.b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ* Đọc từng câu.- Kết hợp sửa phát âm cho HS.* Đọc từng đoạn trước lớp- GV giải nghĩa từ chú giải cuối bài.* Đọc từng đoạn trong nhóm* Đọc đồng thanh3. HD HS tìm hiểu bài- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?- Cuộc đua diễn ra như thế nào ?- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ?4. Luyện đọc lại- GV đọc diễn cảm đoạn 2- HD HS luyện đọc- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài- Nhận xét.- HS theo dõi SGK.- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.- Đọc 2 đoạn trước lớp- HS đọc theo nhóm đôi- Cả lớp đọc đồng thanh- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuốt phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp ....- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay ....- Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn- 1, 2 HS đọc cả bài
IV. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà ôn bài.Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
I. Mục tiêu- Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá, nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.- Ôn luyện về câu hỏi vì sao ? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? Trả lời đúng câu hỏi vì sao ?
II. Đồ dùng
GV : Bảng viết BT 1, BT2, BT3.HS : SGK.III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ- Làm miệng BT 1 tuần 24B. Bài mới1. Giới thiệu bài- GV nêu MĐ, YC của tiết học.2. HD HS làm BT* Bài tập 1 / 61- Nêu yêu cầu BT- GV nhận xét* Bài tập 2 / 62- Nêu yêu cầu BT.- GV chấm điểm, nhận xét* Bài tập 3 / 62- Nêu yêu cầu BT- GV nhận xét- HS làm bài- Nhận xét.+ Đoạn thơ tả những sự vật và con vật nào. Các gọi và tả chúng có gì hay ?- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.- 4 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở- Nhận xét bài làm của bạn.- Lời giải :- Tên các sự vật, con vật : lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.- Các sự vật con vật được gọi : chị, cậu, cô, bác.- Các sự vật con vật được tả : phất phơ bím tóc, bá vai nhau thì thầm đứng học .....- Cách gọi và tả sự vật, con vật : Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động......+ Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi vì sao ?- 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.- Nhận xét- Lời giải : a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.c. Chị em Xô - phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.+ Dựa vào ND bài tập đọc Hội vật, trả lời câu hỏi- HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi.IV. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà ôn bài.Tiếng việt +Ôn LT&C : Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
I. Mục tiêu- Tiếp tục ôn luyện về câu hỏi vì sao ? - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? - Trả lời đúng câu hỏi vì sao ?
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết ND BT1HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. Kiểm tra bài cũ- Kết hợp trong bài mới2. Bài mới* Bài tập 1+ GV treo bảng phụ viết sẵn các câu.- Hôm nay tôi rất vui vì được điểm cao.- Cuối năm tôi được giấy khen vì tôi học rất giỏi.- Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao ?* Bài tập 2.+ Đặt câu hỏi tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao ?- Bạn Hoa rất yêu tôi vì tôi ngoan và học giỏi- Hôm nay lớp tôi không lao động vì trời mưa+ HS đọc thầm câu trong bảng phụ.- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở- Hôm nay tôi rất vui vì được điểm cao.- Cuối năm tôi được giấy khen vì tôi học rất giỏi.- Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở- Nhận xét- Lời giải- Bạn Hoa rất yêu tôi vì sao ? - Hôm nay lớp tôi không lao động vì sao ?
IV. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét chung tiết học.- Dặn HS về nhà ôn bài.Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2007Tập viết
Ôn chữ hoa SI. Mục tiêu+ Củng cố cách viết chữ viết hoa S thông qua BT ứng dụng.- Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.- Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ.II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.HS : Vở.III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ- Viết : Phan Rang, rủ.B. Bài mới1. Giới thiệu bài- GV nêu MĐ, YC của tiết học.2. HD HS viết trên bảng con.a. Luyện viết chữ viết hoa.- Tìm các chữ viết hoa có trong bài.- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết.b. Viết từ ứng dụng, tên riêng.- Đọc từ ứng dụng.- GV giới thiệu Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, 1 trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.c. Viết câu ứng dụng- Đọc câu ứng dụng- GV giúp HS hiểu ND câu thơ của Nguyễn Trãi : ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn ( thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa )3. HD HS viết vào vở tập viết.- GV nêu yêu cầu của giờ viết.- QS giúp đỡ HS viết bài.4. Chấm, chữa bài- GV chấm bài.- Nhận xét bài viết của HS.- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con.- S, C, T.- HS QS- HS tập viết chữ S trên bảng con.- Sầm Sơn.- HS tập viết bảng con : Sầm Sơn. Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai- HS tập viết bảng con : Côn Sơn, Ta.+ HS viết bài vào vở tập viết
IV. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét chung tiết học.- Dặn HS về nhà ôn bài.Chính tả ( Nghe viết )Hội đua voi ở Tây Nguyên.I. Mục tiêu+ Rèn kĩ năng viết chính tả :- Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch hoặc ưt/ưc.II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết ND BT2HS : Vở.III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.- GV đọc : trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ.B. Bài mới1. Giới thiệu bài- GV nêu MĐ, YC của tiết học2. HD HS nghe - viết.a. HD chuẩn bị- GV đọc 1 lần bài chính tả.b. GV đọc cho HS viết.- GV theo dõi động viên HS viết bài.c. Chấm, chữa bài- GV chấm bài- Nhận xét bài viết của HS3. HD HS làm BT* Bài tập 2a / 64- Nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con- Nhận xét.- 2 HS đọc lại, Cả lớp theo dõi SGK.- HS tự viết những tiếng dễ sai chính tả.+ HS viết bài.+ Điền vào chỗ trống tr/ch.- HS đọc thầm ND BT.- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.- Nhận xét- Nhiều HS đọc lại câu thơ hoàn chỉnh
IV. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét chung tiết học.- Dặn HS về nhà ôn bài.Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2007Tập làm văn
Kể về lễ hội
I. Mục tiêu+ Rèn kĩ năng nói :- Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội ( chơi đu và đua thuyền ) trong SGK. HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.II. Đồ dùng
GV : Hai bức ảnh lễ hội trong SGK, bảng phụ viết 2 câu hỏi.HS : Vở.III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ- Kể lại chuyện : Người bán quạt may mắn
B. Bài mới1. Giới thiệu bài- GV nêu MĐ, YC của tiết học.2. HD HS làm BT- Đọc yêu cầu BT- GV treo bảng phụ viết sẵn 2 câu hỏi+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?- GV nhận xét- 2 HS kể chuyện- Nhận xét- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.- Từng cặp HS QS 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh, và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.- Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò- GV nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà ôn bài.Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 25- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt1 GV nhận xét ưu điểm :- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ- Truy bài và tự quản tốt- Trong lớp chú ý nghe giảng : T. Tùng, Thư ....- Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Giang .....- Có nhiều tiến bộ về đọc Khuê, Duy2. Nhược điểm :- Chưa chú ý nghe giảng : Khuê, Đức, Luân, .....- Chữ viết chưa đẹp : Khánh, Sơn, ..... - Sai nhiều lối chính tả : M. Tùng, Khuê, M. Tùng, ..... - Cần rèn thêm về đọc và tính toán: Khuê, Đ. Tùng, M. Tùng.3 HS bổ xung4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng.5 Đề ra phương hướng tuần sau- Duy trì nề nếp lớp- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.Hoạt động tập thể +Giáo dục vệ sinh răng miệng
I. Mục tiêu- Giúp HS nắm được các việc cần làm để vệ sinh răng miệng. Từ đó có ý thức đánh răng, súc miệng hàng ngày để có hàm răng chắc khoẻ
II Đồ dùng GV : 2 mô hình răng khác nhau, bàn chải, khăn mặt
HS : SGKIII Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò1. HĐ1 : GV cho HS quan sát 2 mô hình răng khác nhau ( HD HS quan sát về độ trắng, vàng, đẹp, xấu )- Tại sao răng lại như vậy ?- Để có hàm răng trắng, đẹp ta phải làm gì?- Một ngày em đánh răng mấy lần ? Vào lúc nào ? Em súc miệng khi nào ?2. HĐ2 : GV cho HS quan sát bàn chải- HD HS cách đánh răng- Gọi HS lên thực hành- GV cho HSA quan sát răng của nhau- GV nhắc nhở một số HS chưa biết giữ gìn hàm răng- Tuyên dương những em có hàm răng trắng, khoẻ+ HS quan sát, nhận xét- HS trả lời- HS thực hành- HS quan sát theo nhóm 2- Nhận xét
IV Củng cố, dặn dò- Về nhà thực hành vệ sinh răng miệng- GV nhận xét tiết học
- Ôn tập, rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng: đọc đúng, đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
- Ôn nội dung và ý nghĩa các bài tập đọc đã học.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu tên các bài tập đọc đã học
III. Các hoạt động dạy học




Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ ngày tháng năm
Tập đọc + Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra tập đọc + học thuộc lòng
I. Mục đích yêu cầu - Ôn tập, rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng: đọc đúng, đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học- Ôn nội dung và ý nghĩa các bài tập đọc đã học.II. Đồ dùng dạy học Phiếu tên các bài tập đọc đã học III. Các hoạt động dạy học 1- GT bài 2- Ôn tập đọc và học thuộc long - Nêu tên các bìa tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Kiểm tra 1/4 lớp đọc: Gv đưa phiếu, Hs bắt thăm 1 bài bất kỳ và đọc bài đó.- Gv chấm điểm.3- Ôn về “So sánh” - Gv nêu yêu cầu của bàii tập.- Gv chép các câu lên bảng a. Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.b. Cầu Thê Húc cong cong như con tôm.c. Con rùa đầu to như trái bưởi.- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng.3- Củng cố:- Nhận xét giờ học4- Dặn dò:- Ôn các bài tập đã học- Hs ôn các bài tập đọc trong nhóm đôi.- HS khác nhận xét.- Hs đọc lại yêu cầu.- Hs nêu miệng- Hs chữa bài vào vở a. Hồ so sánh với chiếc gương ....b. Cầu Thê Húc so sánh với con tôm...c. Đầu con rùa so sánh với trái bưởi
Chính tảôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng
I. Mục tiêu:- Tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm tập đọc.- Luyện đặt câu theo đúng mẫu: Ai là gì?- Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường ( xã) theo mẫu.II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc.- 4 tờ giấy trắng khổ A4- Vở bài tập tiếng Việt.III – Các hoạt động dạy học:1 – Giới thiệu bài.2 - Ôn tập và kiểm tra tập đọc.- Gọi lần lượt từng HS bốc thăm bài tập đọc để KT.- Gv nêu câu hỏi về nội dung bài vừa đọc để Hs trả lời.- Gv nhận xét, chấm bài.3 - Ôn kiểu câu: Ai làm gì?- Gv nêu yêu cầu của bài, nhắc lại về mẫu câu Ai là gì?- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.- Gv nhận xét, chốt các câu dúng.4 - Ôn viết đơn theo mẫu cho sẵn.- Gv hướng dẫn cách làm.- Gọi Hs trình bày đơn trước lớp.- Hs tự ôn lại các bài tập đọc đã học (5 đến 7 phút).- Hs thảo luận ghi các câu đặt được ra nháp.- Các nhóm dán các câu đặt được lên bảng.- 2 Hs đọc yêu cầu mẫu đơn.- Hs làm vào vở bài tập.- Hs nhận xét trước lớp.5 – Củng cố:Nhận xét giờ học.Tập đọcôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng
I – Mục tiêu:- Tiếp tục ôn tập và kiểm tra lấy điểm tập đọc.- Ôn cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu Ai làm gi?- Nghe, viết chính xác đoạn văn “Gió heo may”.II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.- Bảng chép câu hỏi của bài tập 2;III. Các hoạt động dạy học:1- Giới thiệu bài.2- ôn tập và kiểm tra tập đọc ( số Hs còn lại )- Gv đưa ra phiếu tên bài tập đọc.- Gv nêu câu hỏi nội dung bài.- Gv nhận xét, cho điểm.3- Ôn kiểu câu: Ai làm gì? ? Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào?- Gv nhận xét, viết các câu hỏi đúng lên bảng.4- Ôn chép chính tả.- Gv đọc đoạn văn.- Gv đọc bài.- Gv chấm 5 bài, nhận xét những lội Hs hay mắc.5- Củng cố, dặmn dò:- Nhận xét giờ học.- Luyện đọc thêm ở nhà. - Hs bốc thăm, chọn bài tập đọc vàg được chuẩn bị 2 phút- Hs đọc bài có ghi trong phiếu- Hs trả lời- 1 Hs đọc yêu cầu. + Mẫu câu: Ai làm gì?- Hs đọc và nhẩm miệng.- Lần lượt từng HS nêu câu hỏi nhanh.- 2 HS đọc lại các câu đúng: + ở câu lạc bộ, em thường làm gì?+ Ai thường đến câu lạc bộ voà ngày nghỉ?- 2 Hs dọc lại.- Hs tự quan sát các từ khó viết và ghi nhớ cách viết đúng.- Hs viết vào vở.tập đọcôn tập và kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I – Mục tiêu:- Tiếp tục ôn tập và kiểm tra tập đọc, HTL.- Luyện tập, củng cố vốn từ: chọn từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật.II - Đồ dùng dạy học.- 9 phiếu ghi tên các bài văn, thơ và mức độ yêu cầu HTl.- Mấy bông hoa cúc, huệ, hồng.III. Các hoạt động dạy học:1- Giới thiệu bài.2- Kiểm tra học thuộc lòng:- Gv đưa ra phiếu có ghi tên các bài học thuộc lòng cầm kiểm tra.- Gv nhận xét, chấm điểm.3- Bài tập 2:- Gv ghi bảng đã chép vào sẵn bài 2 và hướng dẫn cách làm.- CHo Hs quan sát hoa thật đã được chuẩn bị.- Gọi Hs nêu các từ cần điền .- Gv nhận xét, chấm điểm.- Hs bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.Chuẩn bị bài trong 2 phút.- Hs đọc bài theo yêu cầu.- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.- Hs thảo luận trong cặp để tìm từ cần điền.- 2 Hs đọc đoạn văn đã điền đủ.4- Bài 3:- Gv hướng dẫn cách làm.- Gọi 3 Hs lên bảng làm, Gv nhận xét chốt bài giải đúng.5- Củng cố: Nhận xét giờ học.- 1 Hs đọc yêu cầu.- Hs làm ra nháp.- Hs làm bài vào vở.Thứ ngày tháng nămluyện từ và câuôn tập và kiểm tra tập đọc và học thuọc lòng
I- Mục đích yêu cầu- Tiếp tục ôn tập và kiểm tra các bài học thuộc lòng đã học ( 8 tuần đầu) - Luyện tập và củng cố vốn từ qua các bài tập điền từ - Luyện đặt câu theo mẫu.II- Đồ dùng dạy học:- Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng cần kiểm tra.- Bảng lớp chép sẵn bài tập 2.III- Các hoạt động dạy học:1- Giới thiệu bài.2- Ôn tập và kiểm tra học thuộc lòng.- Gv đưa ra 9 phiếu có ghi tên các bài học htuộc lòng cần kiểm tra.- Gv nhận xét, chấm điểm.3- Bài tập 2:- Gv chỉ đoạn văn trênbảng và hướng dẫn cách làm. - 3 Hs lên bảng làm - Gọi Hs lên bốc thăm, chon bài và chuẩn bị trong 2 phút.- Hs đọc bài theo yêu cầu trong phiếu.- Đọc yêu cầu của bài.- Hs đọc thầm đoạn văn và trao đổi trogn cặp.- Hs nhận xét.- Hs làm vào vở bài tập.- 2 Hs đọc bài đã hoàn thiện 4- Bài tập 3: - Gv nêu yêu cầu của bài tập. - Nhắc lại mẫu câu: Ai làm gì? - 3 Hs lên bảng đặt câu.- Gv nhận xét, chấm điểm.5- Củng cố, dặn dò:Nhận xét giờ học- Hs suy nghĩ, ghi câu đặt được ra nháp.- Hs nhận xét, phân tích các câu trên bảng.Tập viếtôn tập và kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I- Mục đích yêu cầu- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuọc lòng.- Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.- GD ý thức học tập tốt.II- Đồ dùng dạy học:- Phiếu ghi tên các học thuộc lòng và mức độ yêu cầu học thuộc lòng.- Vở bài tập.III- Các hoạt động dạy học:1- Giới thiệu bài.2- Kiểm tra học thuộc lòng ( số học sinh còn lại)- Gv đưa ra phiếucó ghi tên 1 bài thơ, bài văn cần học thuộc lòng.- GV nhận xét, chấm điểm.3- Giải ô chữ:- Hướng dẫn Hs quan sát ô chữ và hướng dẫn cách làm bài.+ Gv ghi các từ đúng vào các hàng ngang.- Gv giảng nghĩa từ vừa tìm được.4- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học.- Hoàn thiện nốt các bài chưa làm xong.- Hs bbóc thăm phiếu, chon bài rồi chuẩn bị 2 phút.- đọc thuộc lòng theo yêu cầu ghi trong phiếu.- 1 HS đọc yêu cầu.- Hs dựa vào các gợi ý và điều kiện để phán đoán từ.- Hs đọc từ xuất hiện ở dãy ô chữ màu xanh.Thứ ngày tháng năm Tập làm vănkiểm tra viết
I- Mục đích:- Kiểm tra các kiến thức Hs dsã lĩnh hội được sau 8 tuần học: viết một đoạn chính tả, viết 1 đoạn văn ngắn liên quan đến chủ điểm đã học.- Giúp Hs tự đánh giá việc nắm kiến thức của mình.II- Đồ dùng dạy học: - Đề bài.- Giấy kiểm tra.III- Các hoạt động dạy học1- Giới thiệu bài.2- Kiểm tra bài viết: - Gv đọc một lượt đề bài kiểm tra.A- Chính tả ( Nghe viết) - Gv đọc bài “ Nhớ bé ngoan” một lượt.- Hướng dẫn cách trình bày bài thơ lục bát.- Gv đọc chínhtả cho hs viết bài.B- Tập làm văn - Gv đọc yêu cầu của đề bài: “ Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể về tìhn cảm của bố mẹ hoặc người thân đối với em.” - Hs đọc kĩ đề bài, suy nghĩ và viết bài. 3- Củng cố, dặn dò: - Thu bài, nhận xét giờ học.- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.Tập làm văn
Kiểm tra đọc ( đọc hiểu + luyện từ và câu)I- Mục đích yêu cầu:- Kiểm tra sự hiểu bài của Hs qua một văn bản phù hợp với chủ điểm và trình độ Hs.- Giúp Hs từ đánh giá trình độ của mình qua những phần đã học.- GD học sinh ý thức học tập tốt.II- Giáo viên chuẩn bị:Phôtô đề kiểm tra ( mỗiem 1 bản )III- Các hoạt động dạy học:1- Giới thiệu bài.2- Kiểm tra:- Phát đề cho Hs.- Hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của đề và cách làm bài.Đánh dấu x hoặc khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Lần đầu học sinh cần làm bằng bút chì, sau khi rà soát lại học sinh mới đánh dấu bằng bút mực.3- Đáp án và cách chấm điểm.Mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm.Câu 1: ý c đúng.Câu 2: ý b đúng.Câu 3: ý a đúng.Câu 4: ý b đúng2 hình ảnh: + Những chùm hoa nhỏ như những chiếc chuông tí hon.+ Vị hoa chua chua như vị nắng non.Câu 5: ý a đúng.4- Củng cố, dăn dò: - Thu bài.- Nhận xét giờ học