Chắc hẳn ai cũng đã từng bắt gặp thuế VAT xuất hiện trên các hóa đơn mua hàng. Đây là một trong những loại thuế đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng ngân sách nhà nước. Hiện nay, loại thuế này đã và đang được áp dụng rộng rãi trên nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, thuế VAT là gì và được sử dụng như thế nào thì không phải ai cũng nắm rõ. Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây để tìm hiểu những thông tin quan trọng nhất liên quan đến thuế VAT.

Bạn đang xem: Vat là viết tắt của từ gì

Thuế VAT là gì?

Thuế VAT là thuế gì? Đặc điểm của thuế VAT là gì? Sau đây là những tìm hiểu cơ bản về khái niệm cũng như đặc điểm của thuế VAT.

Khái niệm

VAT là cụm từ viết tắt của Value Addex Tax, dịch ra có ý nghĩa là thuế giá trị gia tăng (GTGT). Đây là một loại thuế gián thu và được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quy trình sản xuất, lưu thông cho đến khi chuyển tới tay người tiêu dùng.

Thuế GTGT được áp dụng đầu tiên tại Pháp vào năm 1954. Cho đến thời điểm hiện tại, thuế GTGT đã có mặt ở hầu hết các quốc gia trên thế giới (khoảng 130 quốc gia).

*

Hiểu rõ thuế VAT là gì và đặc điểm của thuế VAT

Đặc điểm

Thuế VAT sở hữu một số đặc điểm căn bản sau đây:

Thuộc loại thuế gián thu.Đối tượng chịu thuế lớn.Chỉ tính dựa trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.Số tiền nộp thuế phụ thuộc vào giai đoạn đánh thuế.

Vai trò của thuế VAT

Thuế VAT đóng vai trò rất quan trọng trong việc lưu thông hàng hóa và quản lý kinh tế nhà nước. Vậy cụ thể vai trò của thuế VAT là gì?

Trong lưu thông hàng hóa

Giúp cho giá cả hàng hóa trở nên hợp lý và chính xác, hạn chế tình trạng thuế chồng lên thuế.Góp phần ổn định giá cả, mở rộng việc lưu thông hàng hóa, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình sản xuất và xuất khẩu.

*

Vai trò của thuế VAT là gì?

Trong quản lý kinh tế nhà nước

Tạo ra nguồn thu lớn và ổn định cho ngân sách của nhà nước.Quá trình tổ chức quản lý thu thuế VAT dễ dàng hơn các loại thuế trực thu bởi không cần phải xem xét, phân tích về tính hợp lệ của các khoản chi phí.Nâng mức giá vốn với hàng nhập khẩu, góp phần bảo hộ việc sản xuất và kinh doanh mặt hàng nội địa.Hỗ trợ hiệu quả cho việc chống thất thu thuế.Nâng cao tính tự giác và nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ của người dân.Hỗ trợ tăng cường công tác hạch toán kế toán, thúc đẩy quá trình mua bán có kèm hóa đơn chứng từ.

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế VAT

Để quá trình kê khai và nộp thuế GTGT chuẩn xác cần biết rõ các đối tượng chịu thuế và không chịu thuế. Cụ thể được trình bày chi tiết sau đây:

Đối tượng chịu thuế GTGT

Theo khoản 4 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế GTGT là “hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).”

Đối tượng không chịu thuế GTGT

Các đối tượng không chịu mức thuế GTGT khá rộng và được quy định dựa trên các Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 130/2016/TT-BT. Có thể liệt kê một số trường hợp cơ bản như:

“1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (Na
Cl). Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. Chuyển quyền sử dụng đất. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; tái bảo hiểm. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi; dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.

10….”

Mức thuế suất áp dụng cho từng ngành nghề kinh doanh

Căn cứ vào Luật thuế giá trị gia tăng 2008 và các điều luật sửa đổi liên quan, mức thuế suất áp dụng với thuế GTGT như sau:

Mức thuế suất 0%

Áp dụng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, ngoại trừ các trường hợp sau:

a) “Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;c) Dịch vụ cấp tín dụng;d) Chuyển nhượng vốn;

đ) Dịch vụ tài chính phái sinh;

e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông;g) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.”

Mức thuế suất 5%

Áp dụng đối với một số loại hàng hoá, dịch vụ tiêu biểu sau:

a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;b) Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;c) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;d) Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế;e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế;h) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;…

*

Mức thuế suất GTGT tương ứng với từng ngành nghề

Mức thuế suất 10%

Áp dụng chung cho “từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.”

Tuy nhiên, “đối với các loại phế liệu, phế phẩm trong quá trình sản xuất được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.”

Hoàn thuế VAT là gì?

Hoàn thuế VAT là trường hợp dùng ngân sách Nhà nước hoàn trả cho doanh nghiệp số tiền thuế GTGT đã thu vượt mức hoặc sai mức.

Các trường hợp hoàn thuế VAT

Sau quá trình quyết toán, phát hiện số tiền thuế VAT nộp thừa (đối với các doanh nghiệp đã nộp thuế VAT).Khi số thuế VAT đầu vào lớn hơn đầu ra (đối với các doanh nghiệp quyết toán thuế định kỳ).Các trường hợp áp dụng sai về đối tượng nộp thuế hoặc mức thuế suất thuế GTGT.

*

Quy định hoàn thuế VAT là gì?

Điều kiện và thời gian để được hoàn thuế GTGT

Điều kiện được hoàn thuế VAT:

Doanh nghiệp có số thuế VAT âm liên tục từ 3 tháng trở lên. Theo đó, số thuế được khấu trừ từ 200 triệu trở lên (với các doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất khẩu).Đảm bảo các chứng từ kế toán đầu vào sạch.Doanh nghiệp đã thực hiện thanh toán đầy đủ đối với các đơn xuất – nhập khẩu.Doanh nghiệp đã thực hiện thanh toán đầy đủ các hóa đơn có tổng tiền thanh toán trên 20 triệu.Có thể chứng minh một cách minh bạch hoạt động thanh toán qua ngân hàng đối với từng đơn hàng xuất khẩu, tương ứng với các hóa đơn.

Thời gian hoàn thuế VAT:

Hoàn thuế trước và kiểm tra sau: Thời gian là 15 ngày làm việc (tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ; chỉ áp dụng với các doanh nghiệp chấp hành tốt các quy định về nộp thuế).Kiểm tra trước và hoàn thuế sau: Thời gian là 60 ngày làm việc (tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ; áp dụng với các doanh nghiệp được hoàn thuế lần đầu, hoặc lần thứ 2 trong trường hợp hồ sơ hoàn thuế lần đầu có nhiều thiếu sót).

Hướng dẫn cách tính thuế VAT

Hiểu rõ thuế VAT là gì thì việc áp dụng cách tính thuế VAT sẽ trở nên dễ dàng hơn. Vậy công thức tính thuế VAT là gì? Có thể áp dụng 1 trong 2 cách tính sau:

Cách tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Công thức:

Số thuế GTGT cần nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Trong đó:

Số thuế GTGT đầu ra: là tổng số thuế GTGT của hàng hóa đã được bán ra và ghi trực tiếp trên hóa đơn, có công thức tính là:

Thuế VAT trên hóa đơn = Giá thuế các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế VAT các sản phẩm dịch vụ đó

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: được tính bằng tổng số thuế GTGT đã ghi trên các hóa đơn GTGT khi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc sản xuất và kinh doanh hàng hóa cũng như dịch vụ chịu thuế GTGT.

*

Tính thuế GTGT như thế nào?

Cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Công thức:

Số thuế GTGT cần nộp = Tỷ lệ (%) x Doanh thu

Trong đó:

Tỷ lệ (%) xác định để tính thuế GTGT theo doanh thu từng loại hàng hóa cụ thể là:

*

(Tỷ lệ %) tính thuế GTGT

Mức doanh thu xác định để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán các loại hàng hóa, dịch vụ thực tế được ghi trực tiếp trên đơn hàng đối với các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Bao gồm có các khoản phụ thu hay phí thu thêm mà các cơ sở kinh doanh sẽ được hưởng.

Thuế VAT hay thuế GTGT là loại thuế quan trọng và vô cùng phổ biến trong đời sống, giao dịch hiện nay. Nó đóng vai trò lớn trong việc xây dựng và phát triển đất nước, cũng như thể hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân


*

Copy link


Những trường hợp được hoàn thuế VATĐiều kiện hoàn thuế VATNhững quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng
Thuế VAT, thuế giá trị gia tăng là một loại thuế vô cùng quan trọng và phổ biến nhất trong nguồn thu của nhà nước. Bạn có thể bắt gặp loại thuế này hằng ngày nhưng chưa nắm được chắc chắn quy định cũng như vai trò của loại thuế này như thế nào. Bài viết đây sẽ giải đáp giúp bạn.

1. Thuế VAT là gì?

Thuế VAT hay thuế giá trị gia tăng (tiếng Anh: Value Added Tax), viết tắt thuế GTGT là loại thuế gián thu được tính giá trị tăng thêm của hàng hóa hoặc dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất và lưu thông đến khi chúng đến được tay người tiêu dùng.

Thuế VAT được tính từ khi còn là nguyên liệu thô sơ cho đến khi cho ra thành phẩm cuối cùng rồi mang đi tiêu dùng. Khi ấy, thuế sẽ được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và người phải chịu chính là người tiêu dùng khi mua hàng hóa, dịch vụ đó.

*

Tìm hiểu về khoản thuế VAT theo quy định của pháp luật

Tùy vào mức độ tiêu thụ mà loại thuế này được nộp vào ngân sách của nhà nước theo mức khác nhau.

Nguồn gốc của thuế VAT là từ nước Pháp - đất nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế GTGT vào năm 1954. Cho đến này, nó được áp dụng rộng rãi tại khoảng 130 quốc gia và vùng lãnh thổ.

2. Đặc điểm của thuế VAT

Thuế VAT hay thuế GTGT có đặc điểm như sau:

- Là một loại thuế gián thu, người mua hàng hóa sẽ chịu thuế nhưng không nộp trực tiếp mà thông qua người bán nộp hộ;

- Là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn;

- Là yếu tố cấu thành giá cả hàng hóa và dịch vụ;

- Có tính chất lũy thoái so với thu nhập và không trùng lặp bao giờ;

- Người tiêu dùng phải trả số thuế đúng bằng tổng bù trừ số thuế ở các khâu;

- Có tính trung lập cao vì nó không thuộc yếu tố chi phí, chỉ là khoản thu được cộng thêm vào giá bán hàng hóa. Nó không chịu ảnh hưởng bởi kết quả hoạt động kinh doanh của người nộp thuế, cũng không chịu ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức, phân chia sản xuất kinh doanh;

- Có 03 mức thuế suất là 0%, 5% và 10%, chỉ áp dụng trong lãnh thổ Việt Nam.

3. Vai trò của thuế VAT

Trong lưu thông hàng hóa:

- Thuế VAT giúp giá cả của hàng hóa trở nên hợp lý hơn, hạn chế tối đa tình trạng thuế chồng thêm thuế;

- Giúp ổn định giá cả, mở rộng việc lưu thông hàng hóa, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình sản xuất và xuất khẩu ra nước ngoài.

Trong quản lý kinh tế Nhà nước

- Thuế VAT tạo một nguồn thu ngân sách lớn, ổn định phục vụ cho các dự án của Chính phủ;

- Việc quản lý thu thuế VAT dễ dàng hơn rất nhiều so với các loại thuế trực thu khác vì không cần phải xem xét hay phân tích tính hợp lệ của khoản chi phí này;

- Góp phần nâng cao giá vốn hàng bán với hàng nhập khẩu, với mục đích bảo hộ quá trình sản xuất - kinh doanh hàng hóa nội địa;

- Ngăn chặn việc thất thu thuế

- Giúp nâng cao nghĩa vụ và sự tự giác nộp thuế của công dân;

- Tạo thuận lợi cho công tác hạch toán kế toán, thúc đẩy quá trình mua bán có kèm chứng từ và hóa đơn.

*

Mục đích và vai trò của khoản thuế giá trị gia tăng (VAT)

4. Những đối tượng chịu thuế VAT

- Thuế GTGT được đánh vào toàn bộ các hàng hóa và dịch vụ trên thị trường, chẳng hạn: ăn uống, du lịch, tiền điện nước, phương tiện đi lại… Vì vậy, người tiêu dùng chính là đối tượng chịu thuế VAT. Khi mua bất cứ hàng hóa hay dịch vụ nào thì tiền thuế VAT đều được tính thêm vào giá thành của sản phẩm và dịch vụ.

- Người tiêu dùng sẽ không trả trực tiếp mà thông qua việc thanh toán cho người bán và người bán sẽ chịu trách nhiệm nộp lại vào ngân sách của Nhà nước.

- Người bán có thể là các doanh nghiệp, các tổ chức cung cấp hàng hóa và dịch vụ.

*

Danh sách những người phải chịu khoản thuế giá trị gia tăng

5. Các mức thuế VAT được áp dụng hiện nay

Có 03 mức thuế suất VAT được áp dụng hiện nay đó là 0%, 5% và 10%. Tuy nhiên trong năm 2022 thì mức thuế 10% của một số mặt hàng sẽ được giảm trừ còn 8%.

Theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC và sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 TT 130/2016/TT-BTC, mức thuế suất 0% sẽ áp dụng với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu; vận tải quốc tế và hàng hóa dịch vụ không chịu thuế VAT; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan. 

Trừ các trường hợp: Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ hoặc chuyển giao công nghệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm; dịch vụ tài chính phái sinh; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp ra nước ngoài; tài nguyên khoáng sản xuất khẩu theo hướng dẫn của khoản 23 Điều 4 Thông tư này ; rượu bia, thuốc lá tạm nhập rồi tái xuất; hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho cá nhân không ĐKKD trong khu phi thuế quan…

*

Các mức chịu thuế VAT phổ biến hiện nay

Theo Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC và khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung và Điều 1 Thông tư 43/2021/TT-BTC, mức thuế suất GTGT 5% được áp dụng với

- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, trừ các loại nước uống đóng bình, đóng chai và giải khát khác thuộc mức thuế áp dụng 10%;

- Quặng phục vụ sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng cây trồng, vật nuôi như quặng Apatit dùng trong sản xuất phân lân, đất bùn làm phân vi sinh…

- Dịch vụ nạo vét kênh mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng chăm sóc và trừ sâu bệnh cho cây trồng;

- Dịch vụ sơ chế bảo quản sản phẩm nông nghiệp;

- Sản phẩm của nông nghiệp, thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế bảo quản cho khâu kinh doanh thương mại theo quy định ở khoản 1 Điều 5 Luật thuế GTGT 2008 sửa đổi và bổ sung năm 2013 và 2016.\Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợ để đan lưới đánh cá;

- Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến trừ gỗ, măng và các sản phẩm theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Thuế GTGT năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013, năm 2016;

- Đường và các phụ phẩm trong sản xuất đường (gồm cả rỉ đường, bã bùn, bã mía);

- Sản phẩm bằng mây tre đan (đay, cói, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, bèo tây, sọ dừa, tre) và các sản phẩm thủ công được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nông nghiệp, giấy in báo, bông sơ chế;

- Thiết bị và dụng cụ y tế, thuốc phòng chữa bệnh, sản phẩm hóa dược, dược liệu làm nguyên liệu sản xuất thuốc phòng chữa bệnh;

- Giáo cụ dùng trong giảng dạy và thí nghiệm nghiên cứu khoa học;

- Hoạt động văn hóa triển lãm thể dục thể thao, sản xuất phim, nhập khẩu phát hành và chiếu phim, và các hoạt động biểu diễn nghệ thuật;

- Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại trừ trường hợp được quy định ở khoản 15 Điều 5 Luật thuế GTGT năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2013 và 2016;

- Dịch vụ KH-CN theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ năm 2013;

- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội quy định tại Luật nhà ở năm 2014.

Các trường hợp hàng hóa còn lại thì áp dụng mức thuế suất 10%.

*

Các trường hợp áp dụng mức thuế VAT 10%

Viễn thông, tài chính - ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, các kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không tính khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế và sản phẩm hóa chất theo chi tiết Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Phụ lục II của Nghị định;

Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin được quy định tại Phụ lục III của Nghị định.

Việc giảm thuế được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, KDTM. Với mặt hàng là than khai thác bán ra thì được giảm thuế GTGT còn các khâu khác thì không được.

Các cơ sở kinh doanh (cả hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ phần trăm để tính thuế GTGT khi thực hiện việc xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định sẽ được giảm thuế GTGT.

6. Cách tính thuế giá trị gia tăng (VAT)

Hiện nay có 02 phương pháp tính thuế VAT áp dụng đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ đăng ký chọn phương pháp kể từ khi bắt đầu thành lập.

Cách 1: Phương pháp khấu trừ

*

Cách 2: Phương pháp trực tiếp

*

*

2 cách tính thuế VAT nhanh và chính xác

Xem nhanh: https://cya.edu.vn/cach-tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.html

7. Hoàn thuế VAT là gì?

Những trường hợp được hoàn thuế VAT

Căn cứ vào luật thuế GTGT 2008 sửa đổi bổ sung vào năm 2013, Nghị định 209/2013/NĐ-CP và Thông tư 130/2016/TT-BTC, những trường hợp được hoàn thuế VAT có:

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì sẽ được khấu trừ vào các kỳ tiếp theo. Trường hợp cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư, mà hàng hóa dịch vụ mua vào phục vụ đầu tư có số thuế GTGT chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT;

Cơ sở kinh doanh trong tháng, trong quý có hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, theo quý trừ trường hợp hàng tạm nhập rồi tái xuất hoặc hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động của hải quản được quy định tại Luật hải quan;

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế khi chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia, tích, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT đã nộp thừa hoặc số thuế GTGT tăng đầu vào vẫn chưa được khấu trừ hết;

Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp sẽ được hoàn thuế với các hàng hóa mua tại Việt Nam và theo người đó xuất cảnh;

Hoàn thuế GTGT với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được quy định tại Điều 13 Luật thuế GTGT 2008;

Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Nhà nước về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa và dịch vụ tại Việt Nam;

Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Nhà nước và tuân thủ việc hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế trong đó nước Việt Nam là một thành viên.

Điều kiện hoàn thuế VAT

- Đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa xuất khẩu thì phải có số thuế VAT âm liên tục từ 03 tháng trở lên, số thuế được khấu trừ là từ 200 triệu đồng trở lên;

- Doanh nghiệp đã thanh toán đầy đủ từng hóa đơn xuất nhập khẩu cho ngân hàng;

- Doanh nghiệp đã thanh toán hết các hóa đơn có tổng tiền từ 20 triệu đồng qua ngân hàng;

- Doanh nghiệp chứng minh được rõ ràng các hoạt động thanh toán qua ngân hàng theo từng đơn hàng tương ứng trên hóa đơn.

Những quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng

Hồ sơ hoàn thuế được quy định tại khoản 17 Điều 1 Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, gồm có:

Văn bản yêu cầu hoàn thuế VAT theo mẫu 01/ĐNHT;

Các giấy tờ liên quan: bộ tờ khai thuế VAT hàng tháng (bản photo) và bảng kê khai tất cả giao dịch thanh toán qua ngân hàng với các hóa đơn có trị giá trên 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng).

Tờ khai thuế VAT dành riêng cho dự án theo mẫu 02/GTGT và bảng kê khai hóa đơn, chứng từ theo mẫu 01-2/GTGT với hàng hóa dịch vụ mua vào.

Thủ tục hoàn thuế:

Đầu tiên là chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ hoàn thuế, rồi đi nộp cho cơ quan Nhà nước dưới 03 hình thức: nộp điện tử, nộp qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp. Sau đó chờ cơ quan có thẩm quyền trả kết quả.

Xem thêm: Cách đổi màu nền trong pdf cực đơn giản, chi, đổi nền file pdf

Thời gian hoàn thuế:

Với trường hợp hoàn trước - kiểm sau là 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ (áp dụng với doanh nghiệp chấp hành tốt);

Với trường hợp kiểm trước - hoàn sau thì là 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ (áp dụng với doanh nghiệp lần đâu hoặc doanh nghiệp có khuyết điểm).

Nói chung, các quy định về thuế giá trị gia tăng khá phức tạp. Để tìm hiểu thật chi tiết, bạn có tham khảo Luật thuế GTGT 2008, Thông tư 130/2016/TT-BTC, Nghị định 209/2013/NĐ-CP và thường xuyên cập nhật những thay đổi được thông báo trên các trang web chính thức của Chính Phủ. cya.edu.vn chúc bạn thành công!