Ngành kinh tế là một khối ngành khá hot trong khoảng thời gian gần đây, nhưng không phải ai cũng có kiến thức đầy đủ về ngành học này. Hãy cùng VUIHOC giải đáp các thắc mắc thường gặp nhất về ngành này như học ngành kinh tế thi khối nào, học trường nào, có lấy điểm chuẩn cao không.



1. Ngành Kinh tế thi khối nào? Xét tuyển những môn nào?

Ngành kinh tế thi khối nào và bao gồm những môn gì chắc hẳn là câu hỏi của nhiều bạn học sinh. Để giải đáp câu hỏi này thì sau đây là một số khối học gợi ý cho các bạn đang có ý định thi ngành kinh tế. Khối thi ngành kinh tế gồm các khối sau đây:

1.1. Ngành Kinh tế thi khối A

Gồm có 3 môn là Vật Lý, Hóa học, Toán, cả ba môn đều thuộc khối tự nhiên rất phù hợp với tiêu chí của ngành, thuộc khối thi được nhiều bạn thí sinh lựa chọn, và đặc biệt phù hợp với những bạn không có thế mạnh ngoại ngữ.

Bạn đang xem: Kinh tế gồm những ngành nào

1.2. Ngành Kinh tế thi A1

Gồm 3 môn Toán, Vật lý và Anh văn, rất phù hợp cho các bạn học tốt môn tự nhiên và có thêm ngoại ngữ. Trong thời đại kinh tế hội nhập như ngày nay, nếu muốn học ngành kinh tế thì đây có thể sẽ là một tổ hợp môn phù hợp cho bạn. Khi nhu cầu giao lưu kinh tế được với nước ngoài ngày càng tăng, dự đoán đây sẽ là một khối thi được ưa chuộng hơn trong tương lai gần.

1.3. Ngành Kinh tế thi khối D

Đây là ba môn học phổ biến nhất nên điểm chuẩn cạnh tranh khá khốc liệt.

1.4. Ngành kinh tế thi khối C

Ngành kinh tế thi khối C chỉ dành cho một số ngành đặc trưng trong lĩnh vực kinh tế ví dụ như Kinh tế luật, Luật kinh tế, Dịch vụ pháp lý, Quan hệ quốc tế. Vì đây là khối thi ít sự lựa chọn nên ít được các bạn thí sinh ưa chuộng.

2. Nhóm ngành Kinh tế gồm những ngành nào?

2.1. Ngành Kinh tế học

Kinh tế học là ngành cơ bản nhất của kinh tế, ngành này sẽ học chung những kiến thức về kinh tế vi mô và vĩ mô. Kinh tế học, Kinh tế quốc tế, Kinh tế học tài chính, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư là những lĩnh vực bạn có thể học tùy theo định hướng cá nhân.

2.2. Ngành Tài chính – Ngân hàng

Đây là ngành luôn nằm trong những ngành kinh tế có tỷ lệ cạnh tranh và điểm chuẩn đầu vào cao nhất tại các trường Đại học top đầu. Các ngành được đào tạo chuyên sâu có thể kể đến như Tài chính công, Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng, ngoài những kiến thức về tài chính, tiền tệ, ngân hàng và các định chế tài chính. Ngoài ra còn có một số ngành mới như Công nghệ tài chính, Đầu tư tài chính, Quản trị rủi ro tài chính,…

2.3. Ngành Kế toán – Kiểm toán

Đây cũng là một ngành có điểm chuẩn và cạnh tranh cao khi bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần tới bộ phận Kế toán, vậy nên đây luôn được ngành không có nhiều biến động, giữ được tính ổn định.

2.4. Ngành Kinh tế Đối ngoại – Kinh doanh Quốc tế

Trong xu thế hội nhập như hiện này thì với bất kì một nền kinh tế nào thì xuất nhập khẩu luôn là một lĩnh vực kinh tế quan trọng. Vậy nên, những ngành học lấy điểm rất cao có thể kể đến như các ngành học liên quan đến xuất nhập khẩu như Kinh tế đối ngoại, Kinh doanh Quốc tế, Thương mại Quốc tế, Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng.

2.5. Ngành Marketing và Quan hệ công chúng

Quản trị Marketing đã trở thành một trong những “vũ khí” để một doanh nghiệp có thể cạnh tranh hiện nay khi tiếp thị là một khâu quan trọng trong vận hành kinh doanh. Thế nhưng, tìm được chỗ đứng trong thị trường khốc liệt là không dễ dàng, vậy nên, nhu cầu tuyển dụng ngành Marketing đang có xu hướng tăng mỗi năm. Các doanh nghiệp hiện nay đều sẵn sàng chi một khoản ngân sách lớn để thực hiện các chiến dịch tiếp thị truyền thông nhằm thu hút khách hàng cũng như xây dựng thương hiệu.

2.6. Một số ngành Kinh tế khác

Các nhu cầu mới trong nhiều lĩnh vực và đòi hỏi sự chuyên môn hóa ngày càng gia tăng do kinh tế phát triển. Từ đó, ta thấy các ngành học kinh tế mới ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Các em học sinh có thể tham khảo những ngành sau gồm: Thương mại điện tử, Bất động sản, Bảo hiểm, Quản trị rủi ro,…

3. Học ngành Kinh tế ra trường làm gì?

3.1. Kinh doanh, nghiên cứu thị trường

Kỹ năng cần có:

Kỹ năng phân tích: Kỹ năng phân tích sẽ giúp nhân viên phát triển thị trường đánh giá được dữ liệu một cách chính xác khi sở hữu dữ liệu thu thập lớn.

Kỹ năng giao tiếp: Đây là công việc phải tiếp xúc rất nhiều với khách hàng nên kỹ năng giao tiếp sẽ giúp các cuộc phỏng vấn được gợi mở, từ đó công tác thu thập dữ liệu sẽ được diễn ra suôn sẻ hơn.

Kỹ năng sử dụng công nghệ: Các phần mềm xử lý dữ liệu sẽ là công cụ không thể thiếu.

Mức lương: Mức lương cơ bản cho sinh viên mới ra trường sẽ rơi vào khoảng 6 đến 8 triệu 1 tháng, m. Với kinh nghiệm càng lâu thì càng có thể để nghị mức lương cao hơn với nhà tuyển dụng, có thể lên tới 15 đến 25 triệu đồng 1 tháng tùy vào khả năng của ứng viên và quy mô của doanh nghiệp tuyển dụng.

3.2. Làm việc trong Ngân hàng

Nhiệm vụ: Đây là những người phụ trách các mảng nghiệp vụ khác nhau như: tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, kiểm toán nội bộ, xử lý sổ sách, dữ liệu nội bộ của ngân hàng. Mỗi công việc đều có nhiệm vụ đặc thù khác nhau.

Kỹ năng cần có:

Kiến thức sâu rộng về kinh tế để làm các công việc liên quan đến kế toán, sổ sách

Kỹ năng giao tiếp, ngoại ngữ cho các nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.

Mức lương: Mức lương rất đa dạng cho các vị trí khác nhau trong ngân hàng. Thông thường, mức thu nhập sẽ rơi vào khoảng 9 -15 triệu đồng mỗi tháng. Đặc biệt, ngành ngân hàng có lương thưởng khá cao nên đây là công việc được săn đón. Ví như các khoản thưởng KPI theo tháng, thưởng quý, thưởng lễ, Tết hàng năm có thể lên tới 5 - 7 tháng lương.

3.3. Kế toán, kiểm toán

Nhiệm vụ: Đây là công việc ghi chép, thu thập, lưu trữ, cung cấp và xử lý các thông tin về tài chính. Người làm ngành này có nhiệm vụ lập báo cáo về tài chính để phục vụ cho các hoạt động trong công ty và các cơ quan bên ngoài ví dụ như Ngân hàng, cơ quan thuế.

Kỹ năng cần có:

Cần có năng lực, chuyên môn cao về vấn đề kinh tế, thu thập dữ liệu.

Cẩn thận, tỉ mỉ vì dù chỉ là một sai sót nhỏ cũng có thể gây ảnh hưởng đến bộ máy.

Mức lương:

Với sinh viên mới ra trường mức lương có thể rơi vào khoảng 5 – 8 triệu đồng. Khi có nhiều kinh nghiệm hơn thì mức lương sẽ rơi vào khoảng 10 – 30 triệu đồng.

3.4. Làm việc trong cơ quan Nhà nước

Nhiệm vụ: Công chức hành chính được gọi là chuyên viên, đây là công việc có yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ cơ bản về một hoặc một số lĩnh vực các trong cơ quan, có trách nhiệm tham mưu, tổng hợp và triển khai thực hiện chế độ, chính sách theo ngành, lĩnh vực.

Kỹ năng cần có:

Kỹ năng nghiệp vụ, kinh tế vững vàng.

Kỹ năng xử lý tình huống,

Mức lương:

Mức lương sẽ rơi vào khoảng 3 - 5 triệu đồng đối với sinh viên mới ra trường, sau này tùy theo năng lực mà mức lương tăng có thể lên tới 20 triệu đồng.

3.5. Tư vấn Tài chính, Kinh tế

Nhiệm vụ: Tư vấn cho những người có nhu cầu với các kế hoạch tài chính cụ thể. Bằng việc cung cấp những kế hoạch tài chính hấp dẫn cho khách hàng, đây là cách nhân viên ngành này tạo lợi nhuận.

Kỹ năng cần có:

Am hiểu đa lĩnh vực: từ chứng khoán, tài chính, thuế, bất động sản đến hưu trí, bảo hiểm, chiến lược đầu tư ngắn hạn, dài hạn.

Kỹ năng giao tiếp tốt vì phải tiếp xúc nhiều với khách hàng.

4. Các trường đào tạo ngành Kinh tế

Tên trường

Điểm chuẩn

Đại học Kinh tế Quốc dân

28 - 28,5

Đại học Ngoại thương Hà Nội

28 - 28,5

Học viện Tài chính

24 - 25

Học viện Ngân hàng

25 - 26

Đại học Thương mại

26 - 27

Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

24 - 26

Trường Đại học Kinh tế – Luật

26 - 27

Đại học Tài chính - Marketing

25 - 27

Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh

25 - 26

5. Những câu hỏi thường gặp về ngành Kinh tế

5.1. Học Kinh tế có làm trái ngành được không?

Câu trả lời là có. Sinh viên ngành kinh tế thường có thể làm rất đa dạng các ngành nghề do đã được đào tạo để trở thành những người linh hoạt, nhanh nhẹn, kỹ năng giao tiếp tốt, am hiểu công nghệ và đặc biệt là có vốn ngoại ngữ tốt. Với tất cả những kỹ năng mềm ấy và nền tảng kiến thức kinh tế thì có thể giúp họ dễ dàng thích nghi và làm quen với một ngành nghề ít nhiều không thuộc về chuyên môn của mình như: logistics, marketing, đối ngoại, quản trị nhân lực,...

5.2. Ngành Kinh tế học gì dễ xin việc lương cao?

Học ngành kinh tế có rất nhiều tiềm năng phát triển cùng với các cơ hội làm việc đa dạng từ tập đoàn trong nước đến quốc tế. Mức lương có thể rơi vào khoảng 25 đến 30 triệu 1 tháng nhưng để kiếm được một công việc có thu nhập tốt hay không còn phụ thuộc rất nhiều vào chính khả năng của mình. Vậy nên, với một ngành nghề có nhiều cơ hội làm việc tốt như ngành kinh tế thì tích lũy các kỹ năng quan trọng là cần thiết để có được mức lương tốt.

Trên đây toàn bộ thông tin về ngành kinh tế mà VUIHOC chia sẻ với các bạn học sinh. Hy vọng rằng, sau bài viết này, các bạn có thể trả lời câu hỏi học ngành kinh tế thi khối nào để đưa ra lựa chọn phù hợp cho mình. Để có thêm các thông tin tuyển sinh và kỳ thi THPT Quốc gia, các em hãy truy cập Vuihoc.vn nhé!

Ngành kinh tế là ngành học gì? Có những chuyên ngành nào? Học khối gì thì có thể theo đuổi chuyên ngành này và điểm chuẩn ra sao? Cùng Kênh Tuyển Sinh tìm hiểu qua bài viết dưới đấy nhé!



Top 10 trường đại học kinh tế chất lượng nhất ở Việt Nam

Việc chọn trường luôn luôn là việc đặt lên hàng đầu của các sĩ tử. Kênh Tuyển Sinh sẽ liệt kê top 10 các trường đại học kinh tế ở Việt Nam chất lượng nhất...


1. Ngành kinh tế là ngành gì?

Ngành kinh tế là ngành học về những hoạt động trao đổi, giao thương, buôn bán hàng hóa, dịch vụ giữa các cá thể: người tiêu dùng, hộ kinh doanh, công ty, doanh nghiệp,… với nhau trong một nước và giữa các nước với nhau. Do đó, kinh tế là một ngành học rất rộng gồm nhiều lĩnh vực, cũng như có mối quan hệ chặt chẽ không thể tách rời với khoa học kỹ thuật, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, xã hội học,…Trên thực tế, dù không học ngành kinh tế thì người lao động trên các ngành nghề sản xuất, kỹ thuật,… cũng là nhân tố quan trọng trong nền kinh tế và cũng đang gián tiếp tham gia vào hoạt động kinh tế. Do đó nếu bạn học Đại học các ngành kỹ thuật, công nghiệp, y dược,… vẫn có thể làm những nghề nghiệp có liên quan đến kinh doanh mà không nhất thiết phải tốt nghiệp khoa Kinh tế

2. Ngành kinh tế có bao nhiêu chuyên ngành?

Với một khối ngành đào tạo đa dạng và phong phú các lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, thật không khó để các bạn sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế có thể đầu quân cho các doanh nghiệp tư nhân, công ty trong và ngoài nước. Sau đây là danh sách ngành Kinh tế đầy đủ và chi tiết để các bạn tiện tham khảo:

*

Các chuyên ngành trong ngành kinh tế

Đây là ngành học rất rộng lớn, với nhiều nhóm ngành và chuyên ngành đa dạng, nhưng 5 nhóm ngành dưới đây được xem là nổi trội nhất:

2.1 Ngành Quản trị kinh doanh

Sự mở rộng và gia tăng số lượng doanh nghiệp ở Việt Nam đã dẫn đến nhu cầu nhân lực tăng cao trên tất cả các lĩnh vực có liên quan đến kinh doanh. Các doanh nghiệp luôn quan tâm tìm kiếm những sinh viên của ngành quản trị kinh doanh với chuyên môn vững để làm vững mạnh hơn đội ngũ nhân sự của doanh nghiệp. Thêm vào đó, xu thế hội nhập kinh tế quốc tế cũng mở ra những cơ hội làm việc cho một tập đoàn nước ngoài, thử thách bản thân trong môi trường chuyên nghiệp đầy tính cạnh tranh và tất nhiên kèm theo đó là những khoản đãi ngộ hấp dẫn cũng làm nên sức hút mạnh mẽ của ngành Quản trị kinh doanh.

2.1.1 Ngành Quản trị kinh doanh học gì?

Theo học ngành Quản trị kinh doanh, các bạn sinh viên sẽ được đào tạo những kiến thức nền tảng, chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp, quản trị marketing, quản trị tài chính – ngân hàng và những kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp bao gồm:

Lập kế hoạch kinh doanh Xây dựng chiến lược và lập kế hoạch tiếp thị Xây dựng chiến lược phân phối sản phẩm Chính sách giá Nghiên cứu thị trường Marketing sản phẩm Truyền thông thương hiệu Kiểm soát tình hình tài chính doanh nghiệp Tìm kiếm thị trường kinh doanh Kỹ năng làm việc nhóm Kỹ năng lập kế hoạch Kỹ năng đàm phán, thương lượng Kỹ năng giải quyết tình huống kinh doanh,...

*

Sự mở rộng và gia tăng số lượng doanh nghiệp ở Việt Nam đã dẫn đến nhu cầu nhân lực tăng cao trên tất cả các lĩnh vực có liên quan đến kinh doanh

2.1.2 Những chuyên ngành của ngành Quản trị kinh doanh?

Ngành Quản trị kinh doanh là ngành có khá nhiều chuyên ngành sâu. Sinh viên theo học ngành này có thể lựa chọn theo học các chuyên ngành sau:

Quản trị kinh doanh tổng hợp Quản trị khởi nghiệp Quản trị marketing Quản trị doanh nghiệp Quản trị logistics Quản trị nhân sự Quản trị tài chính Quản trị kinh doanh quốc tế Quản trị thương mại 2.1.3 Ngành Quản trị kinh doanh làm gì sau khi ra trường?

Sau khi tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh, các bạn có thể tìm việc làm kinh doanh với các vị trí công việc khởi điểm sau:

Nhân viên kinh doanh Chuyên viên phụ trách các công việc hành chính nhân sự, kinh doanh, marketing Chuyên viên xây dựng chiến lược, phát triển thị trường và tìm kiếm đối tác

Hoặc sau thời gian làm việc tích luỹ kinh nghiệm, bạn củng cố và nâng cao năng lực làm việc cũng như kiến thức chuyên môn, bạn có thể đảm nhận các vị trí quản lý, làm công tác giảng dạy hoặc tự mở công ty để kinh doanh riêng. Các chức vụ quản lý trong các công ty, doanh nghiệp mà các bạn có kiến thức chuyên môn ngành quản trị kinh doanh có thể đảm nhận là:

Trưởng P. Hành chính nhân sự Trưởng P. Marketing Trưởng P. Kinh doanh Trưởng P. Kế toán Giám đốc tài chính - CFO Giám đốc marketing - CMO Giám đốc kinh doanh - CCO Giám đốc điều hành - CEO

2.2 Ngành Tài chính - Ngân hàng

Những ưu điểm của việc làm ngành Tài chính - Ngân hàng như: mức lương trung bình khởi điểm thường cao hơn nhiều ngành khác, những chế độ đãi ngộ hấp dẫn từ các công ty tài chính hay ngân hàng, cơ hội được làm việc ở những ngân hàng quốc tế nổi tiếng có chi nhánh tại Việt Nam, lộ trình phát triển nghề nghiệp rõ ràng và lâu dài... chính là những sức hút khiến ngành học này luôn thu hút số lượng lớn thí sinh trong các kỳ thi THPT quốc gia và xét tuyển Đại học, Cao đẳng.

2.2.1 Ngành Tài chính - Ngân hàng học gì?

Khối kiến thức mà sinh viên theo học ngành Tài chính - Ngân hàng sẽ được đào tạo bao gồm:

Kiến thức về lĩnh vực phân tích tài chính và đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong quá trình toàn cầu hóa. Kiến thức về thực hành các nghiệp vụ trong ngân hàng thương mại hiện đại. Kiến thức chuyên môn sâu về phân tích, dự báo liên quan đến tài chính, tiền tệ nhằm đưa ra quyết định trong quản trị tài chính. Được rèn luyện về bản lĩnh và khả năng tự nghiên cứu khi gặp vấn đề mới. Khả năng đối đầu và ứng biến nhạy bén khi có rủi ro phát sinh liên quan đến tài chính, tiền tệ.

Đào tạo các kỹ năng mềm cần thiết để đáp ứng nhu cầu của công việc như:

Kỹ năng giao tiếp với khách hàng Kỹ năng giới thiệu sản phẩm Kỹ năng thuyết phục khách hàng Kỹ năng quản lý thời gian Kỹ năng tư duy phản biện Kỹ năng phân tích Kỹ năng làm việc theo nhóm…

*

Ngành Tài chính - Ngân hàng mang nhiều ưu điểm, thu hút hàng ngàn thí sinh chọn lựa 

2.2.2 Những chuyên ngành của ngành Tài chính - Ngân hàng?

Ngành Tài chính - Ngân hàng là một ngành học khá rộng liên quan đến tất cả các dịch vụ ngân hàng, tài chính, lưu thông, vận hành tiền tệ với các chuyên ngành được đào tạo gồm:

Chuyên ngành Ngân hàng Chuyên ngành Quản lý Tài chính công Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp Chuyên ngành Thuế Chuyên ngành Tài chính Bảo hiểm Chuyên ngành Tài chính quốc tế Chuyên ngành Hải quan Chuyên ngành Định giá tài sản Chuyên ngành Phân tích chính sách tài chính Chuyên ngành Đầu tư tài chính 2.2.3 Ngành Tài chính - Ngân hàng làm gì sau khi ra trường?

Sau khi tốt nghiệp ngành Tài chính – Ngân hàng, bạn có thể đảm nhận các vị trí công việc như:

Chuyên viên tín dụng ngân hàng Chuyên viên kế toán, kiểm toán nội bộ ngân hàng thương mại Kế toán viên phòng thanh toán quốc tế Nhân viên kinh doanh ngoại tệ Chuyên viên kinh doanh tiền tệ Chuyên viên quản trị tài sản và nguồn vốn Chuyên viên tài trợ thương mại Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp Chuyên viên định giá tài sản Chuyên viên phân tích đầu tư chứng khoán Chuyên viên mua bán, sát nhập doanh nghiệp Giảng viên ngành Tài chính – Ngân hàng .....

2.3 Ngành Kinh tế quốc tế

Trong bối cảnh toàn cầu hóa phát triển ngày càng mạnh mẽ, Việt Nam đang tiếp tục đẩy mạnh tiến trình hội nhập kinh tế toàn cầu, tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng như mở rộng giao thương, buôn bán với nhiều quốc gia. Chính vì vậy, chúng ta ngày càng cần nhiều hơn nguồn nhân lực trẻ có kiến thức vững vàng về lĩnh vực kinh tế quốc tế đã mở ra những cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn cho những ai theo đuổi ngành học này.

2.3.1 Ngành Kinh tế quốc tế học gì?

Theo học ngành Kinh tế quốc tế, sinh viên sẽ được đào tạo những kiến thức bao gồm:

+ Kiến thức nền tảng về:

Kinh tế quốc tế, thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, tài chính quốc tế, kinh doanh quốc tế, quản trị nguồn nhân lực quốc tế, hoạt động hậu cần kinh tế quốc tế... Các chính sách kinh tế đối ngoại chủ yếu hiện nay liên quan đến vấn đề chống bán phá giá, tranh chấp trong thương mại quốc tế. Đặc điểm phát triển kinh tế thế giới trong xu hướng toàn cầu hóa, những vấn đề về hội nhập kinh tế tại Việt Nam…

+ Các kiến thức chuyên sâu mang đậm tính thực tiễn:

Giao dịch ký kết hợp đồng thương mại quốc tế Quản trị chuỗi cung ứng và phát triển logistics toàn cầu Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất - nhập khẩu Nghiên cứu thị trường Đàm phán trong kinh doanh quốc tế Thanh toán quốc tế Marketing quốc tế Nghiệp vụ về thanh toán quốc tế Bảo hiểm ngoại thương Cách thức xâm nhập thị trường nước ngoài Thương mại điện tử…

*

Việt Nam ngày càng cần nhiều hơn nguồn nhân lực trẻ có kiến thức vững vàng về lĩnh vực kinh tế quốc tế

2.3.2 Những chuyên ngành của ngành Kinh tế quốc tế?

Chương trình đào tạo ngành Kinh tế quốc tế không phân chuyên ngành. Khi theo học ngành này, bên cạnh các môn đại cương bắt buộc, sinh viên sẽ được học các môn chuyên ngành bao gồm:

Hội nhập kinh tế quốc tế Chính sách kinh tế đối ngoại Tiếng Anh chuyên ngành kinh tế và kinh doanh quốc tế Công pháp quốc tế Đàm phán kinh tế quốc tế Kinh tế ASEAN Chính sách quản lý công ty đa quốc gia

Các học phần chuyên sâu về ngành mà các bạn sinh viên có thể lựa chọn theo học để có đủ kiến thức cho nghề nghiệp sau này:

Đấu thầu quốc tế Tài chính quốc tế Kinh doanh quốc tế Giao dịch đàm phán kinh doanh Nghiệp vụ Ngoại thương Luật kinh doanh quốc tế Kế toán quốc tế Thuế quốc tế Thương mại điện tử,… 2.3.3 Ngành Kinh tế quốc tế làm gì sau khi ra trường?

Những vị trí công việc mà sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh tế quốc tế có thể đảm nhận sau khi ra trường:

Chuyên viên hỗ trợ hoạch định, phân tích và tư vấn chính sách trong lĩnh vực thương mại quốc tế, tài chính quốc tế và đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài Chuyên viên phân tích và tư vấn các dự án quốc tế Nhân viên kinh doanh quốc tế Nhân viên xuất nhập khẩu Chuyên viên hoạch định tài chính quốc tế Chuyên viên nghiên cứu thị trường Chuyên viên marketing quốc tế Chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng Chuyên viên tư vấn đầu tư quốc tế Chuyên viên xúc tiến thương mại Nhà tư vấn quản trị kinh doanh quốc tế Chuyên gia nghiên cứu và giảng dạy về kinh tế quốc tế

2.4 Ngành Kinh doanh thương mại

Sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các công ty cần nhiều hơn đội ngũ nhân viên kinh doanh thương mại có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm làm việc để có thể gia tăng sức cạnh tranh, phát triển doanh nghiệp bền vững. Vì vậy, ngành Kinh doanh thương mại có nhiều hơn lựa chọn công việc và trở thành ngành nghề thuộc Top những ngành có sức hút các bạn trẻ đang đứng trước ngưỡng cửa lựa chọn nghề nghiệp.

2.4.1 Ngành Kinh doanh thương mại học gì?

Theo học ngành Kinh doanh thương mại, sinh viên sẽ được đào tạo những kiến thức bao gồm:

Hoạt động bán hàng, bán lẻ Quản trị thương mại xuất nhập khẩu Nghiên cứu thị trường Lập kế hoạch kinh doanh Quản trị bán hàng Quản trị bán lẻ Quản trị chuỗi cung ứng Nghiệp vụ bán hàng Phân tích tài chính Marketing Nghiệp vụ PR,…

Các kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp được trang bị:

Kỹ năng về quản trị lực lượng bán hàng Kỹ năng tổ chức và điều hành hoạt động bán lẻ Kỹ năng nắm bắt hành vi, nhu cầu của khách hàng Kỹ năng làm việc nhóm Kỹ năng giao tiếp Kỹ năng ngoại ngữ...

*

Ngành Kinh doanh thương mại dần trở thành ngành nghề thuộc Top những ngành có sức hút các bạn trẻ đang đứng trước ngưỡng cửa lựa chọn nghề nghiệp.

Xem thêm: Phần Mềm Học Tiếng Hàn Trên Android, 10 Ứng Dụng Học Tiếng Hàn Miễn Phí Tốt Nhất

2.4.2 Những chuyên ngành của ngành Kinh doanh thương mại?

Tùy vào mục tiêu và thế mạnh đào tạo mà mỗi trường đại học sẽ phân chia ngành Kinh doanh thương mại thành những chuyên ngành như:

Kinh doanh thương mại Kinh doanh bán lẻ Thương mại bán lẻ Kinh doanh quốc tế Logistics,… 2.4.3 Ngành Kinh doanh thương mại làm gì sau khi ra trường?

Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh doanh thương mại có nhiều lựa chọn nghề nghiệp với các vị trí công việc như:

Nhân viên kinh doanh Nhân viên bộ phận bán hàng Nhân viên kinh doanh hàng không, tàu biển Nhân viên kinh doanh forwarder, logistics Nhân viên xuất nhập khẩu, quản lý kho hàng Chuyên viên tổ chức các hoạt động kinh doanh thương mại ở các doanh nghiệp, tổ chức, công ty Chuyên viên quản lý, quản trị hoạt động kinh doanh, mua bán hàng hóa Chuyên viên quản lí kho bãi Chuyên viên bộ phận thu mua Chuyên viên chăm sóc khách hàng Chuyên viên marketing, PR Quản lý chuỗi cửa hàng bán lẻ Trưởng ngành hàng
Cửa hàng trưởng,… Giảng dạy, tập huấn về Kinh doanh thương mại

2.5 Ngành Kinh tế đối ngoại

Thời đại công nghiệp hoá hiện đại hoá, đất nước đang ngày càng mở cửa và hội nhập với thế giới chính là nền tảng cho sự phát triển không ngừng lớn mạnh của nền kinh tế đối ngoại. Vì vậy, để phát triển vững mạnh sẽ cần nhiều hơn nguồn nhân lực có kiến thức chuyên môn vững vàng ngành này. Nhu cầu nhân lực tăng với những cơ hội việc làm rộng mở đã tạo nên sức hút của ngành Kinh tế đối ngoại hiện nay.

2.5.1 Ngành Kinh tế đối ngoại học gì?

Chương trình đào tạo của ngành Kinh tế đối ngoại hướng tới đào tạo các kiến thức chuyên sâu bao gồm:

Quản lý thị trường ngoại hối và đầu tư quốc tế, thương mại quốc tế Giao dịch thương mại quốc tế, đàm phán quốc tế Vận tải và bảo hiểm trong thương mại quốc tế Thanh toán quốc tế Khả năng phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu, sự biến động của tỷ giá hối đoái và đầu tư quốc tế Xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách thương mại và dự án đầu tư trong và ngoài nước Kiến thức kinh tế và xã hội hiện đại của khu vực và thế giới Quan hệ kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế

*

Nhu cầu nhân lực tăng với những cơ hội việc làm rộng mở đã tạo nên sức hút của ngành Kinh tế đối ngoại hiện nay

2.5.2 Những chuyên ngành của ngành Kinh tế đối ngoại?

Ngành kinh tế đối ngoại không phân chuyên ngành. Bên cạnh khối kiến thức giáo dục đại cương và kiến thức cơ sở ngành, sinh viên sẽ được học các môn chuyên ngành gồm:

Giao dịch thương mại quốc tế Vận tải và giao nhận trong ngoại thương Bảo hiểm trong kinh doanh Marketing quốc tế Pháp luật trong hoạt động KTĐN Thanh toán quốc tế Nghiệp vụ hải quan Thuế và hệ thống thuế ở Việt Nam Đàm phán quốc tế Kinh tế học tài chính Kinh tế kinh doanh Kinh doanh quốc tế... 2.5.3 Ngành Kinh tế đối ngoại làm gì sau khi ra trường?

Tốt nghiệp ngành Kinh tế đối ngoại, sinh viên dễ dàng tìm được các công việc phù hợp như:

Chuyên viên xây dựng và phát triển mối quan hệ với đối tác, khách hàng nước ngoài Chuyên viên phòng kinh doanh chịu trách nhiệm tìm kiếm, thương lượng và đàm phán để ký kết hợp đồng mua bán quốc tế với các đối tác nước ngoài Chuyên viên phòng nghiệp vụ xuất nhập khẩu chuyên xử lý quá trình thanh toán, vận chuyển, kho bãi, bảo hiểm,...đảm bảo hợp đồng được diễn ra theo đúng tiến độ Chuyên viên hoạch định chính sách kinh tế đối ngoại Chuyên gia nghiên cứu, giảng dạy các các lĩnh vực liên quan đến kinh tế đối ngoại

3. Ngành kinh tế học khối gì?

Các khối xét tuyển ngành Kinh tế học năm 2022 bao gồm:

Khối A00 (Toán, Lý, Hóa) Khối A01 (Toán, Lý, Anh) Khối D01 (Văn, Toán, Anh) Khối D07 (Toán, Hóa, Anh) Khối C01 (Toán, Lý, Văn) Khối C04 (Văn, Toán, Địa) Khối C14 (Toán, Văn, GDCD) Khối C15 (Văn, Địa, Anh) Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)

4. Điểm chuẩn ngành kinh tế bao nhiêu?

Bạn có thể tham khảo điểm chuẩn năm 2021 các ngành kinh tế tại 6 trường đại học chất lượng hàng đầu cả nước: