Ngữ pháp tiếng Anh là phần kiến thức cơ bản nhất mà ai học tiếng Anh cũng cần phải nắm rõ. Dù mục tiêu học tiếng Anh của bạn có là gì thì cũng không thể bỏ qua phần này. Ngữ pháp tiếng Anh là chìa khóa giúp bạn dùng ngôn ngữ này đúng, chuẩn và hiệu quả nhất.

Bạn đang xem: Các ngữ pháp tiếng anh cơ bản

I. Tầm trọng của ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Các bạn thường tiếp xúc với tiếng Anh theo bộ 4 kỹ năng cơ bản là nghe, nói, đọc, viết. Ngữ pháp tiếng Anh có thể coi là chất liệu nền tảng để bạn có thể sử dụng được 4 kỹ năng này.

Ngữ pháp tiếng Anh được hiểu là cách đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố. Quy tắc ngữ pháp giúp bạn xây dựng 1 câu hoàn chỉnh, đúng chuẩn và từ đó truyền đạt thông tin chính xác và đúng bản chất.

Ngữ pháp tiếng Anh là bộ các quy tắc liên quan đến các thành phần ngôn ngữ như: từ vựng, cụm từ, mệnh đề, câu văn và đoạn văn. Qua thời gian cũng như mục đích sử dụng, ngữ pháp tiếng Anh có sự điều chỉnh ít nhiều để phục vụ đời sống.

II. Cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả

Học ngữ pháp tiếng Anh hay bất cứ kĩ năng nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi bạn cần có lộ trình học và phương pháp học phù hợp, đặc biệt là người mới bắt đầu cần xây dựng một lộ trình bài bản ngay từ đầu. Lời khuyên tới các bạn là hãy học chuẩn ngay từ đầu, học tài liệu đúng trình độ và luyện tập chăm chỉ mỗi ngày.

1. Học ngữ pháp tiếng Anh chuẩn ngay từ đầu.

Để có thể học ngữ pháp tiếng Anh chuẩn, bạn hãy tìm đọc hoặc theo học các tài liệu, giáo trình uy tín từ các đơn vị học thuật. Đại học Oxford, Cambridge hay các trường đại học đào tạo ngôn ngữ lớn là nơi bạn có thể tham khảo.

Nhiều bạn có xu hướng cứ mắc lỗi sai trước rồi sửa dần về sau. Quan điểm này không sai nhưng sẽ khiến việc học của bạn mất thời gian và thực tế thì việc sửa sai khi đã hình thành thói quen rất khó.

Thay vì bắt đầu quá vội vã, hãy dành nhiều thời gian hơn với các quy chuẩn ngữ pháp tiếng Anh và tăng cường luyện tập, tránh mọi lỗi sai có thể. Bạn sẽ không phải lo sợ nói sai hay hiểu sai ý người đối diện.

2. Học ngữ pháp tiếng Anh đúng trình độ và xác định lộ trình học rõ ràng.

Học đúng trình độ là yếu tố then chốt tiếp theo giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả. Nếu bạn đang ở trình độ cơ bản, starter hãy bắt đầu với kiến thức nền như câu, từ vựng, các thì,... thay vì việc cố nhồi nhét các kiến thức quá cao siêu.

Lựa chọn chủ đề học đúng trình độ giúp bạn giải quyết được các thiếu sót của bản thân trong thời gian ngắn nhất và đảm bảo học không bị nản. Đừng quên theo dõi và đánh giá liên tục để nhận thấy được sự tiến bộ của bản thân bạn nhé.

Lộ trình học tập cũng rất quan trọng khi bạn học ngữ pháp tiếng Anh nói riêng hay các kỹ năng khác nói chung. Kế hoạch học tập cần có các tiêu điểm như: thời gian học, mục tiêu học và hành động cụ thể theo tháng, tuần và ngày.

3. Học và luyện tập ngữ pháp tiếng Anh đều đặn mỗi ngày.

Đúng - đủ - đều sẽ giúp bạn chinh phục bất cứ kế hoạch nào, học ngữ pháp tiếng Anh cũng không phải ngoại lệ. Thời lượng bạn học mỗi ngày cũng quan trọng nhưng việc học đều đặn mỗi ngày chắc chắn cần được đảm bảo.

Có thể bạn chỉ có 30 phút đến 1 tiếng mỗi ngày nhưng bạn tập trung ôn luyện, học nội dung mới đều đặn thì bạn vẫn có thể tiếp thu rất nhanh, đạt mục tiêu đúng kế hoạch đã đề ra. Có rất nhiều phương pháp bạn có thể kết hợp để luyện tập giao tiếp tiếng Anh mỗi ngày như:

- Nghe nhạc, xem phim bằng tiếng Anh

- Đọc sách, báo, truyện tiếng Anh

- Luyện viết các từ, câu ngắn

- Luyện tập tiếng Anh với bạn bè (nhắn tin, giao tiếp, chơi game,...)

ĐĂNG KÝ NGAY:=> Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM

III. Ngữ pháp tiếng Anh gồm những gì?

1. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh - 12 Thì cơ bản

Có 13 thì trong tiếng Anh, các thì trong tiếng Anh sẽ cho biết hành động đó xảy ra ở quá khứ, hiện tại hay tương lai. Các nhóm thì sẽ có những dấu hiệu nhận biết riêng và cấu trúc câu riêng tương ứng.

Cùng xem các bài viết chi tiết sau đây để hiểu sâu hơn về khái niệm, cấu trúc và cách dùng của mỗi thì.

1.1. Các thì hiện tại

Có 4 thì diễn tả các dấu thời gian trong hiện tại: hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

1.1.1. Thì hiện tại đơn

Hiện tại đơn là 1 trong 6 thì cơ bản nhất mà người học tiếng Anh nào cũng phải nắm rõ. Thì này diễn tả các sự thật hiển nhiên; cách hành động lặp đi lặp lại trở thành một thói quen; các suy nghĩ, quyết định ngay tại thời điểm nói của chủ ngữ. 

Công thức cơ bản:

(+) S + V(s/es) + O

(-) S + don’t/doesn’t + V + O

(?) Do/Does + V + O?

Xem chi tiết: CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐẦY ĐỦ VÀ HOÀN CHỈNH NHẤT KÈM BÀI TẬP

1.1.2. Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn giúp bạn biết được các hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc các hành động sắp xảy ra,... Câu chứa thì hiện tại tiếp diễn thường chứa các trạng từ: now, at the moment, …

Công thức cơ bản:

(+) S + am/is/are + Ving + O

(-) S + am/is/are + not + Ving + O

(?) Am/is/are + S + Ving + O?

Xem chi tiết:

1.1.3. Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành thể hiện các hành động bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại hoặc có kết quả ảnh hưởng tới hiện tại. Thì này thường đi kèm các trạng từ chỉ thời gian như: since, for, until,...

Công thức cơ bản:

(+) S + have/has + P2 + O

(-) S + have/has + not + P2 + O

(?) Have/has + S + P2 + O?

1.1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thuộc top các thì nâng cao trong ngữ pháp tiếng Anh. Hiểu được cách dùng của thì này sẽ giúp bạn đạt điểm tại các câu hỏi phân loại năng lực hoặc câu hỏi khó trong các bài thi.

*
Các thì trong tiếng Anh

Lộ trình học ngữ pháp các thì trong tiếng Anh của cya.edu.vn như sau:Học cách sử dụng của các thì
Học cấu trúc các câu của mỗi thì
Học cách chia động từ Học các trạng từ chỉ tần suất ứng với từng thì
Lấy ví dụ và làm bài tập để nhuần nhuyễn cách sử dụng và cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh của mỗi thì. Có tất cả 12 thì trong tiếng Anh. Tuy nhiên các thì đều có cách sử dụng rõ ràng, ứng với từng ngữ cảnh thực tế nên bạn có nhận biết dễ dàng khi học. Các thì này bao gồm:

Các thì hiện tại, gồm: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn.Các thì quá khứ, gồm: quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn.Các thì tương lai: tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn.

 

Học ngữ pháp các từ loại trong tiếng Anh

Để cấu thành được một câu thì từ vựng là yếu tố quan trọng. Tiếng Anh khác với tiếng Việt ở chỗ không phải cứ ghép các từ đơn với nhau sẽ tạo thành một câu. Do đó, bạn cần học về các từ loại trong tiếng Anh để sắp xếp chúng đúng vị trí và tạo ra câu hoàn chỉnh. 
*
Cấu trúc các loại đại từ trong tiếng Anh

Các từ loại đại từ 

Dưới đây là các đại từ thường gặp trong tiếng Anh:Đại từ nhân xưng – personal pronunciations. Ví dụ: I, you, we, they, she, he, it
Đại từ sở hữu – Possessive pronunciations. Ví dụ: my, your, our, their, her, his, its
Đại từ phản thân – Reflexive pronunciations. Ví dụ: myself, yourself, ourselves, themselves, herself, himself, itself
Đại từ bất định
Đây là đại từ đề cập đến một đối tượng nào đó không được xác định cụ thể. Đại từ này có thể sử dụng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ để tạo thành cụm danh từ. 

Any-Anyone, anything, anybody
Bất cứ ai đó/cái gì
Every-Everyone, everything, everybody
Mọi người/ mọi thứ
No-No one, nothing, nobody
Không một ai, không gì cả
Some-Someone, something, somebody
Một ai đó/ một thứ gì đó
Khác
All, one, none, another, each,…Tất cả/ một ai đó/ không ai cả/ một ai khác/ mỗi thứ
Đại từ quan hệ

Loại từ này thường được dùng để thay thế một mệnh, một danh từ hoặc một tân ngữ trước đó để tránh bị lặp lại. Who: đại từ chỉ người, thường đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho câu
Ví dụ: The teacher who have been studied in this school for 10 years is my homeroom teacher.

Whom: đại từ chỉ người, được dùng để thay thế vị trí tân ngữ

Ví dụ: The girl whom you met yesterday is my mother
Which: đại từ chỉ vật, được dùng để thay thế cả vị trí chủ ngữ và tân ngữ. Ví dụ: Zoe bought a new dress yesterday which suit for special occasion. 

Whose: đại từ sở hữu, thường được dùng để thay thế đại từ sở hữu 

Ví dụ: Jane has a brother whose name is Mark.That: Dùng để thay thế cho cả người và vật. Có thể sử dụng thay thế tất cả các đại từ quan hệ trước đó.Ví dụ: Linh loves watching film that have happy endings. Đại từ chỉ định
Những đại từ chỉ định đứng độc lập và không phụ thuộc vào danh từ
Đại từ chỉ định đi với danh từ số ít: This, that
Đại từ chỉ định đi với danh từ số nhiều: These, Those

Danh từ

Danh từ một từ được dùng để chỉ một sự vật, sự việc, một người hoặc hiện tượng trong tiếng Anh. Các loại danh từ phổ biến trong tiếng Anh:Danh từ đếm được: Thường được chia thành hai dạng danh từ số ít (đi kèm với a/an trước danh từ) và danh từ số nhiều
Ví dụ: a car, a book, an opportunity, phones, apples, cats
Danh từ không đếm được: những danh từ này không có dạng số ít hay số nhiều. Động từ đi sau những danh từ này được chia ở dạng số ít
Danh từ chung – common nouns
Danh từ riêng – proper nouns
Danh từ trừu tượng – abstract nouns
Danh từ tập thể – collective nouns
*
Học ngữ pháp về danh từ trong tiếng Anh

Các loại tính từ phổ biến: Tính từ miêu tả: a long hair, a majestic landscape Tính từ định lượng: many, half, a lot of, a plenty of , a large number of + số đếm
Tính từ sở hữu: my, your, our, their, her, his + N

*
Tính từ trong tiếng Anh

Trạng từ

Trạng từ được sử dụng để bổ sung nghĩa cho một tính từ, động từ. Một số động từ khác bổ nghĩa cho cả câu, làm rõ về thời gian và địa điểm
Các trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ chỉ cách thức – Manner
Trạng từ chỉ thời gian – Time
Trạng từ chỉ tần suất – Frequency
Trạng từ chỉ nơi chốn – Place
Trạng từ chỉ mức độ – Grade
Trạng từ chỉ số lượng – Quantity
Trạng từ nghi vấn – Questions
Trạng từ liên hệ – Relation

Giới từ 

Giới từ chỉ thời gian – Time
Giới từ chỉ nơi chốn – Place
Giới từ chỉ nguyên nhân – Reason
Giới từ chỉ mục đích – Intention

Động từ

Động từ được dùng để diễn tả hành động, trạng thái của sự vật, hiện tượng nhằm truyền tải thông tin chính của câu. Các dạng động từ phổ biến trong tiếng Anh
Động từ thể chất: move, play, run, jump, hear
Động từ trạng thái: love, like, want, think, consider
Động từ chỉ hoạt động nhận thức: feel, smell, taste, hope, notice
Động từ hành động: read, sit down, listen, stand up, cry
*
Các loại động từ phổ biến trong tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh về các mẫu câu

Khi đã có các từ, biết được cấu trúc thì bạn cần biết cách để tạo thành một câu đúng là như thế nào? Hãy học ngay danh sách các mẫu câu thông dụng dưới đây trong tiếng Anh

Câu so sánh

Được dùng để đối chiếu các sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh một mệnh đề. Các dạng câu so sánh phổ biến:

So sánh ngang bằng. Ví dụ: Tim am as tall as Karina
So sánh hơn: Tim is taller than Karina
So sánh hơn nhất: Tim is the tallest in my class

Câu điều kiện

Câu điều kiện là sự kết hợp của 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. Dùng câu điều kiện khi muốn diễn tả một giả thuyết nào đó mà chỉ có thể xảy ra nếu mệnh đề điều kiện xảy. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện loại 0: If we are hot, we sweat
Câu điều kiện loại 1: If the teacher gives me another chance, I will make an effort again
Câu điều kiện loại 2: If I were you, I would come to lecturer for recommendation
Câu điều kiện loại 3: If I had known that he was coming to my house, I would not have gone out
Câu điều kiện kết hợp: If I had gotten up late, I would miss the bus

Câu gián tiếp

Câu gián tiếp được sử dụng khi bạn muốn tường thuật một phát ngôn hoặc lời nói trực tiếp của ai đó. Ví dụ: He said that he would call me the next day

Câu bị động

Sử dụng câu bị động khi bạn muốn nhấn mạnh vào chủ ngữ là đối tượng chịu tác động từ một hành động nào đó. Các dạng của câu bị động được chia theo từng thì khác nhau.


Câu điều ước

Câu điều ước sử dụng trong tiếng Anh để diễn đạt một mong ước không có thực ở hiện tại hoặc những điều trái ngược với thực tế. Các dạng câu điều ước phổ biến:Ước một điều không có thật ở hiện tại: I wish I have wingsƯớc một điều không có thật ở quá khứ: She wishes he hadn’t finished her homework last nightƯớc một điều không có thật ở tương lai: He wishes he would win the competition the next month.

Xem thêm: Park Tae Hwan Và Bạn Gái - Nam Thần Bóng Chuyền Cao 1M94: Đẹp Trai Thư Sinh

Một số cấu trúc ngữ pháp khác trong tiếng Anh mà bạn nên biết

Ngoài các cấu trúc về thì, câu, từ vựng, bạn nên tìm hiểu một số cấu trúc sau đây để học ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn:Ngữ pháp về cấu tạo từ
Ngữ pháp về sự kết hợp từ
Ngữ pháp về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ngữ pháp về tiền tố trong tiếng Anh
Ngữ pháp về các cụm từ ghép
Trên đây là những chia sẻ về ngữ pháp tiếng Anh. Bạn có thể dựa vào những tổng hợp của chúng tôi để xây dựng riêng cho mình bí quyết học tiếng Anh về ngữ pháp hiệu quả, toàn diện nhất.
Anh Ngữ cya.edu.vncya.edu.vn là thương hiệu vững chắc về đào tạo tiếng Anh theo phong cách Mỹ với mô hình học tập ưu việt và độc quyền, cùng đội ngũ giáo viên bản xứ 100%


cya.edu.vn là thương hiệu vững chắc về đào tạo tiếng Anh theo phong cách Mỹ với mô hình học tập ưu việt và độc quyền, cùng đội ngũ giáo viên bản xứ 100%; cya.edu.vn cam kết giúp học viên hoạch định một hành trình học tiếng Anh vững chắc và mang đến nhiều cơ hội khởi đầu tốt đẹp cho tương lai