Để giúp các bạn thí sinh hiểu rõ hơn về các tổ hợp môn xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng sắp tới, chúng tôi đã tổng hợp lại danh sách các tổ hợp môn thi trong bài viết dưới đây. Hy vọng với danh sách các khối, tổ hợp môn xét tuyển đại học này sẽ giúp các bạn đưa ra những lựa chọn về ngành học và trường học phù hợp nhất.

Bạn đang xem: Các khối thi đại học 2019 và các ngành

Những năm gần đây, kỳ thi tốt nghiệp THPT tổ chức thi 5 môn, gồm 3 môn thi độc lập là: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 2 môn thi tổ hợp là Khoa học Tự nhiên (tổ hợp các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học), Khoa học Xã hội (tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục Công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục THPT; tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lý đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT).

Ngoài các môn thi tốt nghiệp THPT, các thí sinh có nhu cầu xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng cần phải lựa chọn các khối thi, các tổ hợp môn phù hợp để đăng ký xét tuyển vào các trường và ngành học mong muốn. Các trường chủ yếu vẫn dựa trên các khối thi cơ bản A,B,C,D để phát triển ra các tổ hợp môn khác nhau. Chi tiết các khối và mã tổ hợp môn thi như sau:

1. Khối A

Đây là khối thi được nhiều thí sinh lựa chọn để xét tuyển vào các nhóm ngành khác nhau như: Luật, kinh tế, kỹ thuật, khoa học tự nhiên… Với khối thi này, các thí sinh có thể đăng ký xét tuyển vào các trường như: Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Bách khoa Hà Nội, Học viện Tài chính, Đại học Ngoại Thương, Đại học Luật Hà Nội, Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp…

Trước đây, khối A truyền thống gồm các môn Toán, Lý, Hóa, (A00); tuy nhiên, từ năm 2017 các trường xét tuyển và phát triển thêm thành các tổ hợp như sau:

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
A02: Toán, Vật lí, Sinh học
A03: Toán, Vật lí, Lịch sử
A04: Toán, Vật lí, Địa lí
A05: Toán, Hóa học, Lịch sử
A06: Toán, Hóa học, Địa lí
A07: Toán, Lịch sử, Địa lí
A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
A09: Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
A10: Toán, Lý, Giáo dục công dân
A11: Toán, Hóa, Giáo dục công dân
A12: Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội
A14: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí
A15: Toán, KH tự nhiên, Giáo dục công dân
A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
A17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
A18: Toán, Hoá học, Khoa học xã hội

2. Khối B

Khối thi này tập trung chủ yếu vào các ngành học về: Y dược, khoa học – môi trường, nông – lâm nghiệp… Các trường xét tuyển khối B như: Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược TP. HCM, Đại học Dược Hà Nội, Học viện Quân Y, Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên, Học viện Nông nghiệp Việt Nam…

Khối B truyền thống bao gồm các môn Toán, Hóa, Sinh (B00); từ năm 2017 từ tổ hợp truyền thống này phát triển lên bao thành các tổ hợp môn thi dưới đây:

B01: Toán, Sinh học, Lịch sử
B02: Toán, Sinh học, Địa lí
B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
B05: Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

3. Khối C

Với tổ hợp môn truyền thống C00 (Văn – Sử – Địa) đây là các khối của các trường chuyên về khoa học xã hội và nhân văn, báo chí, sư phạm, luật, văn hóa – du lịch… Các bạn có thể theo học tại các trường như: Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Luật Hà Nội, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Đại học Văn hóa Hà Nội, Đại học Giáo dục, Đại học Lao động và Xã hội,Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG HN...

Tổ hợp xét tuyển vào đại học, cao đẳng phát triển thêm của khối C00 bao gồm:

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử
C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
C05: Ngữ văn, Vật lí, Hóa học
C06: Ngữ văn, Vật lí, Sinh học
C07: Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử
C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh
C09: Ngữ văn, Vật lí, Địa lí
C10: Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử
C12: Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
C13: Ngữ văn, Sinh học, Địa
C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
C15: Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
C16: Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân
C17: Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân
C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

4. Khối D

Những năm gần đây, khối D được rất nhiều thí sinh lựa chọn để xét tuyển vào các khối ngành về Ngoại ngữ, Kinh tế - Tài chính, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Khoa học Xã hội và nhân văn… Các trường đại học xét tuyển khối D như: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM, Đại học Ngoại Ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, Học viện Ngoại giao…

Tổ hợp xét tuyển đại học, cao đẳng phát triển khối D bao gồm các khối như sau:

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
D16: Toán, Địa lí, Tiếng Đức
D17: Toán, Địa lí, Tiếng Nga
D18: Toán, Địa lí, Tiếng Nhật
D19: Toán, Địa lí, Tiếng Pháp
D20: Toán, Địa lí, Tiếng Trung
D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức
D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga
D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung
D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức
D27: Toán, Vật lí, Tiếng Nga
D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật
D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp
D30: Toán, Vật lí, Tiếng Trung
D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức
D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga
D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật
D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp
D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung
D41: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức
D42: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga
D43: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật
D44: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
D45: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung
D52: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga
D54: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp
D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung
D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức
D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
D69: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức
D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
D91: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
D92: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh
D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

5. Khối H

Là khối dành cho các bạn đam mê vẽ, thí sinh dự thi sơ tuyển vào các trường này sẽ học tại các trường như: Đại học Kiến Trúc Hà Nội, Đại học Mỹ Thuật Việt Nam. Các tổ hợp môn xét tuyển bao gồm:

H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ
H02: Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu
H03: Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu
H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu
H05: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu
H06: Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật
H07: Toán, Hình họa, Trang trí
H08: Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật

6. Khối K:

Là khối liên thông đại học dành cho những thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp. Các môn thi khối K gồm Toán, Lý và môn chuyên ngành đã học ở hệ cao đẳng, trung cấp.

Các ngành nghề khối K thiên về kỹ thuật như: Đồ họa, công nghệ thông tin, kỹ thuật điện tử, cơ khí... tại các trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định...

7. Khối M:

Là khối để tuyển sinh vào các ngành như giáo viên mầm mon, giáo viên thanh nhạc, các ngành truyền hình, điện ảnh truyền hình tại các trường như: Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Đại học Sân khấu Điện ảnh, Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương… Các tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng phát triển từ khối M bao gồm:

M00: Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát
M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
M02: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2M03: Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2M04: Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát Múa
M09: Toán, NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát)M10: Toán, Tiếng Anh, NK1M11: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu
M14: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán
M15: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
M16: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lýM17: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử
M18: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán
M19: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh
M20: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lýM21: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử
M22: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán
M23: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh
M24: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lýM25: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử

8. Khối N:

Là khối tập trung vào năng khiếu âm nhạc, thí sinh dự thi vào khối này có thể xét tuyển vào các trường như: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương, Đại học Sân khấu Điện ảnh...Tổ hợp các môn xét tuyển phát triển khối này bao gồm:

N00: Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2N01: Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật
N02: Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
N03: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
N04: Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu
N05: Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu
N06: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
N07: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
N08: Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ
N09: Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ

9. Khối R và khối S:

Là những khối xét tuyển dựa trên năng khiếu vào các chuyên ngành như: Báo chí, nghệ thuật. Các bạn có thể xem chi tiết tổ hợp môn xét tuyển của khối R và khối S dưới đây:

R00: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí
R01: Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
R02: Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
R03: Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
R04: Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuật
R05: Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông
S00: Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2S01: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

10. Khối T:

Là khối thi năng khiếu về thể dục thể thao để xét tuyển vào các trường: Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội, Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng, Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh… Tổ hợp môn xét tuyển phát triển khối này bao gồm:

T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTTT01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTTT02: Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu TDTTT03: Ngữ văn, Địa, Năng khiếu TDTTT04: Toán, Lý, Năng khiếu TDTTT05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng kiếu

11. Khối V:

Cũng tương tự như khối H, khối V dùng để xét tuyển vào các trường mĩ thuật như Kiến trúc. Tổ hợp môn xét tuyển phát triển từ khối V bao gồm:

V00: Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật
V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật
V02: VẼ MT, Toán, Tiếng Anh
V03: VẼ MT, Toán, Hóa
V05: Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật
V06: Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật
V07: Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật
V08: Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật
V09: Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật
V10: Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật
V11: Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật

Các khối thi năng khiếu sẽ được các trường tổ chức thi riêng, vì vậy, các bạn cần tìm hiểu thông tin tuyển sinh của những trường mà bạn dự tuyển.

Cho em hỏi có mấy khối thi đại học? Thi tốt nghiệp trung học phổ thông phải thi ít nhất mấy môn? - Câu hỏi của bạn Thanh tại Hồ Chí Minh.
*
Nội dung chính

Danh sách các khối thi đại học A, B, C, D và mã tổ hợp mới nhất?

Tổ hợp khối A:

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A02

Toán, Vật lí , Sinh học

A03

Toán, Vật lý, Lịch sử

A04

Toán, Vật lý, Địa lí

A05

Toán, Hóa học, Lịch sử

A06

Toán, Hóa học, Địa lí

A07

Toán, Lịch sử, Địa lí

A08

Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân

A09

Toán, Địa lí, Giáo dục công dân

A10

Toán, Vật lý, Giáo dục công dân

A11

Toán, Hóa học, Giáo dục công dân

A12

Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội

A14

Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí

A15

Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân

A16

Toán, Khoa học tự nhiên, Văn

A17

Toán, Khoa học xã hội, Vật lý

A18

Toán, Khoa học xã hội, Hóa học

Tổ hợp khối B:

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

B01

Toán, Sinh học, Lịch sử

B02

Toán, Sinh học, Địa lí

B03

Toán, Sinh học, Văn

B04

Toán, Sinh học, Giáo dục công dân

B05

Toán, Sinh học, Khoa học xã hội

B08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Tổ hợp khối C:

C00

Văn, Lịch sử, Địa lí

C01

Văn, Toán, Vật lí

C02

Văn, Toán, Hóa học

C03

Văn, Toán, Lịch sử

C04

Văn, Toán, Địa lí

C05

Văn, Vật lí, Hóa học

C06

Văn, Vật lí, Sinh học

C07

Văn, Vật lí, Lịch sử

C08

Văn, Hóa học, Sinh

C09

Văn, Vật lí, Địa lí

C10

Văn, Hóa học, Lịch sử

C12

Văn, Sinh học, Lịch sử

C13

Văn, Sinh học, Địa

C14

Văn, Toán, Giáo dục công dân

C15

Văn, Toán, Khoa học xã hội

C16

Văn, Vật lí, Giáo dục công dân

C17

Văn, Hóa học, Giáo dục công dân

C18

Văn, Sinh học, Giáo dục công dân

C19

Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

C20

Văn, Địa lí, Giáo dục công dân

Tổ hợp khối D:

D01

Văn, Toán, tiếng Anh

D02

Văn, Toán, tiếng Nga

D03

Văn, Toán, tiếng Pháp

D04

Văn, Toán, tiếng Trung

D05

Văn, Toán, Tiếng Đức

D06

Văn, Toán, Tiếng Nhật

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D09

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D10

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

D11

Văn, Vật lí, Tiếng Anh

D12

Văn, Hóa học, Tiếng Anh

D13

Văn, Sinh học, Tiếng Anh

D14

Văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D15

Văn, Địa lí, Tiếng Anh

D16

Toán, Địa lí, Tiếng Đức

D17

Toán, Địa lí, Tiếng Nga

D18

Toán, Địa lí, Tiếng Nhật

D19

Toán, Địa lí, Tiếng Pháp

D20

Toán, Địa lí, Tiếng Trung

D21

Toán, Hóa học, Tiếng Đức

D22

Toán, Hóa học, Tiếng Nga

D23

Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

D24

Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

D25

Toán, Hóa học, Tiếng Trung

D26

Toán, Vật lí, Tiếng Đức

D27

Toán, Vật lí, Tiếng Nga

D28

Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

D29

Toán, Vật lí, Tiếng Pháp

D30

Toán, Vật lí, Tiếng Trung

D31

Toán, Sinh học, Tiếng Đức

D32

Toán, Sinh học, Tiếng Nga

D33

Toán, Sinh học, Tiếng Nhật

D34

Toán, Sinh học, Tiếng Pháp

D35

Toán, Sinh học, Tiếng Trung

D41

Văn, Địa lí, Tiếng Đức

D42

Văn, Địa lí, Tiếng Nga

D43

Văn, Địa lí, Tiếng Nhật

D44

Văn, Địa lí, Tiếng Pháp

D45

Văn, Địa lí, Tiếng Trung

D52

Văn, Vật lí, Tiếng Nga

D54

Văn, Vật lí, Tiếng Pháp

D55

Văn, Vật lí, Tiếng Trung

D61

Văn, Lịch sử, Tiếng Đức

D62

Văn, Lịch sử, Tiếng Nga

D63

Văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

D64

Văn, Lịch sử, Tiếng Pháp

D65

Văn, Lịch sử, Tiếng Trung

D66

Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

D68

Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga

D69

Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật

D70

Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp

D72

Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D73

Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức

D74

Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga

D75

Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật

D76

Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp

D77

Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung

D78

Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D79

Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức

D80

Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

D81

Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật

D82

Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

D83

Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung

D84

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

D85

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức

D86

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga

D87

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp

D88

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật

D90

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D91

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp

D92

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức

D93

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga

D94

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật

D95

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung

D96

Toán, Khoa học xã hội, Anh

D97

Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

D98

Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức

D99

Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

DD0

Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật

DD2

Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn

DH1

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Hàn

Danh sách mã tổ hợp môn của các khối năng khiếu mới nhất?

Tổ hợp khối H:

H00

Văn, Năng khiếu vẽ 1, Năng khiếu vẽ 2

H01

Toán, Văn, Vẽ

H02

Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu

H03

Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu

H04

Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu

H05

Văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu

H06

Văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật

H07

Toán, Hình họa, Trang trí

H08

Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật

Tổ hợp khối V:

V00

Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật

V01

Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật

V02

Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh

V03

Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa học

V05

Văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật

V06

Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật

V07

Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật

V08

Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật

V09

Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật

V10

Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật

V11

Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật

Tổ hợp khối R:

Khối R00

Văn, sử, năng khiếu nghệ thuật

Khối R01

Văn, địa, năng khiếu nghệ thuật

Khối R02

Văn, toán, năng khiếu nghệ thuật

Khối R03

Văn, anh, năng khiếu nghệ thuật

Khối R04

Văn, biểu diễn nghệ thuật, năng khiếu văn hóa nghệ thuật

Khối R05

Văn, anh, năng khiếu báo chí

Khối R06

Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu báo chí

Khối R07

Văn, toán, năng khiếu ảnh báo chí

Khối R08

Văn, anh, năng khiếu ảnh báo chí

Khối R09

Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu ảnh báo chí

Khối R11

Văn, toán, năng khiếu quay phim truyền hình

Khối R12

Văn, anh, năng khiếu quay phim truyền hình

Khối R13

Văn, khoa học tự nhiên, năng khiếu quay phim truyền hình

Khối R15

Văn, toán, năng khiếu báo chí

Khối R16

Văn, khoa học xã hội, năng khiếu báo chí

Khối R17

Văn, khoa học xã hội, năng khiếu ảnh báo chí

Khối R18

Văn, khoa học xã hội, năng khiếu quay phim truyền hình

Khối R19

Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu báo chí

Khối R20

Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu ảnh báo chí

Khối R21

Văn, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, năng khiếu quay phim truyền hình

Khối R22

Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh

Khối R23

Văn, sử, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh

Khối R24

Văn, toán, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh

Khối R25

Văn, khoa học tự nhiên, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh

Khối R26

Văn, khoa học xã hội, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh

Tổ hợp khối M:

M00

Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát

M01

Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu

M02

Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

M03

Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

M04

Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát - Múa

M10

Toán, Tiếng Anh, NK1

M11

Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh

M13

Toán, Sinh học, Năng khiếu

M14

Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán

M15

Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh

M16

Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý

M17

Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử

M18

Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán

M19

Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh

M20

Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý

M21

Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử

M22

Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán

M23

Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh

M24

Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý

M25

Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử

Tổ hợp khối N:

N00

Văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2

N01

Văn, Hát xướng âm, Biểu diễn nghệ thuật

N02

Văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ

N03

Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn

N04

Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu

N05

Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu

N06

Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn

N07

Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn

N08

Văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ

N09

Văn, Hòa thanh, Chỉ huy tại chỗ

Tổ hợp khối T:

T00

Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục thể thao

T01

Toán, Văn, Năng khiếu thể dục thể thao

T02

Văn, Sinh, Năng khiếu thể dục thể thao

T03

Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao

T04

Toán, Lý, Năng khiếu thể dục thể thao

T05

Văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao

T07

Văn, Địa, Năng khiếu thể dục thể thao

T08

Toán, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao

*

Danh sách các khối thi đại học, mã tổ hợp xét tuyển đại học mới nhất? Thi tốt nghiệp trung học phổ thông phải thi ít nhất mấy môn? (Hình từ Internet)

Thi tốt nghiệp trung học phổ thông phải thi mấy môn?

Căn cứ khoản 3 Điều 12 Quy chế thi ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT có quy định:

Đối tượng, điều kiện dự thi...3. Đăng ký bài thi:a) Để xét công nhận tốt nghiệp THPT: thí sinh giáo dục THPT thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này phải dự thi 04 (bốn) bài thi, gồm 03 (ba) bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 (một) bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn; thí sinh GDTX thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này phải dự thi 03 (ba) bài thi, gồm 02 (hai) bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn và 01 (một) bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn. Thí sinh GDTX có thể ĐKDT thêm bài thi Ngoại ngữ để lấy kết quả xét tuyển sinh;

Như vậy, để tốt nghiệp THPT thí sinh giáo dục THPT phải dự thi 04 (bốn) bài thi, gồm 03 (ba) bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 (một) bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn.

Thí sinh GDTX phải dự thi 03 (ba) bài thi, gồm 02 (hai) bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn và 01 (một) bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn.

Xem thêm: Làm cách nào để kiểm tra xem email đã gửi trong outlook, xem email đã gửi

Trong đó, đối với bài thi tổ hợp:

- 01 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (viết tắt là KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học;

- 01 bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội (viết tắt là KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.