Khi gặp ai đó lần đầu điều quan trọng là hỏi tên của họ là gì. Chính vì vậy bạn cần học cách nói “tên bạn là gì” trong tiếng Hàn để biết cách giao tiếp trong lần gặp gỡ đầu tiên. Câu trả lời sẽ có ngay trong bài viết này nhé!

Việc hỏi tên người đối diện trong buổi gặp mặt đầu tiên rất quan trọng, điều này đặc biệt đúng ở Hàn Quốc. Có một vài lý do như sau:

Bạn có thể không quen thuộc với tên tiếng Hàn

Người Hàn Quốc không bao giờ nói tên của họ ra trước

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phân cấp vì vậy bạn cần biết cách cư xử khéo léo với người mà bạn gặp.

Bạn đang xem: Tên tiếng hàn của bạn là gì

Không chỉ hỏi tên của người khác, bài viết này còn giúp bạn nói tên của mình trong tiếng Hàn nữa, chúng tôi sẽ chỉ cho bạn ngay dưới đây.

*

Có hai từ cho “tên” trong tiếng Hàn, từ được sử dụng phổ biến nhất là 이름 (ireum, nó được sử dụng trong hầu hết các tình huống. Một từ khác mà bạn có thể nghe thấy nữa là 성함 (seongham), đây là cách nói trang trọng cho “tên” trong tiếng Hàn. Bạn thường nghe được từ này trong các tình huống trang trọng.

Khi tách riêng tên họ gia đình và tên đầu tiên, từ 이름 (ireum) được sử dụng cho tên đầu tiên và từ 성 (seong) được sử dụng cho tên họ.


Cách nói trang trọng


1. 성함이 어떻게 되세요? (seonghami eotteoke doeseyo)2. 성함이 어떻게 되십니까?(seonghami eotteoke doesimnikka)

Sử dụng các cụm từ này để hỏi 'tên của bạn' bằng tiếng Hàn với người lớn mà bạn không biết hoặc ai đó cao hơn trong hệ thống phân cấp xã hội. Ví dụ: bạn có thể sử dụng những thứ này tại một cuộc họp kinh doanh hoặc nói chuyện với một người lớn tuổi hơn bạn nhiều.Nó được tách riêng làm 2 thành phần như sau:

• 성함 = cách nói trang trọng của tên trong tiếng Hàn. Bạn có thể nghe thấy điều này nếu bạn hẹn gặp nha sĩ và họ hỏi tên của bạn

• 어떻게 = cụm từ này có nghĩa là “làm thế nào” hoặc “cái gì” trong tiếng Hàn.

Nếu bạn đang nói chuyện với một người có chức cao thì có lẽ bạn sẽ nghe thấy những phiên bản này của 'Tên bạn là gì?' Vì tình huống này sẽ xuất hiện rất nhiều trong thời gian bạn ở Hàn Quốc, ví dụ như tại sân bay, văn phòng nhập cư hoặc ngân hàng, điều quan trọng là học cách nói và trả lời các phiên bản trang trọng của 'Tên bạn là gì?' tại Hàn Quốc.

Ví dụ:

A: 성함이 어떻게 되십니까? (sseonghami eotteoke doesimnikka)

Tên bạn là gì?

B: 존 스미스입니다. (jon seumiseu imnida)

John Smith.

Đây là cách trang trọng để hỏi tên của bạn trong tiếng Hàn là gì, vì vậy bạn có thể sử dụng chúng với mọi người! Tuy nhiên, nếu bạn đang nói chuyện với một đứa trẻ nhỏ và bạn là người lớn, bạn cũng có thể sử dụng các phiên bản tiêu chuẩn và suồng sã hơn ở dưới đây.


Cách nói tiêu chuẩn


1. 이름이 뭐예요? (ireumi mwoyeyo)

Đây là phiên bản hàng ngày của câu hỏi 'tên bạn là gì' bằng tiếng Hàn. Nó tương tự như phiên bản chính thức, ngoại trừ hơi kém lịch sự. Nó vẫn ổn để sử dụng với phần lớn mọi người.Nó được tạo thành từ các thành phần:• 이름 = cách nói tiêu chuẩn 'tên' trong tiếng Hàn. Đây là cách nói phổ biến nhất.

• 뭐 = từ để hỏi “là gì, cái gì?”

Vì cụm từ này cách nói tiêu chuẩn, bạn có thể sử dụng chúng với những người có cùng độ tuổi với bạn hoặc với những người trẻ hơn bạn. Bạn phải cảm nhận được tình huống để biết bạn nên trang trọng như thế nào.

Dưới đây là một ví dụ về cách sử dụng mẫu tiêu chuẩn.

Ví dụ:

A: 이름이 뭐예요? (ireumi mwoyeyo)

Tên bạn là gì?

B1: <제 이름은> 스티브예요. ( seutibeuyeyo)

Tên tôi là Steve.

B2: 스티븐이에요. (seutibeunieyo)

Steven.


Cách nói thân mật, suồng sã


1. 이름이 뭐야? (ireumi mwoya)Đây là cách bạn hỏi tên của một đứa trẻ

2. 이름이 뭐니? (ireumi mwoni)Cũng giống như cách 1, phần kết thúc có hơi khác. Cách nói này có lịch sự hơn một chút, bạn có thể sử dụng một trong hai cách đều được.Dưới đây là một cuộc trò chuyện ví dụ về cách nói thân mật, suồng sã:

Ví dụ:

A: 강아지 귀엽지? (gangaji gwiyeopji)

Con chó con của tôi dễ thương, phải không?

B: 응, 궈여워. 이름이 뭐야? (eung, gwoyeowo. ireumi mwoya)

Vâng, nó rất dễ thương. Tên của nó là gì?

A: 몽구야. (mongguya)

Monggu.


Các cách nói khác


Khi hỏi tên của ai đó bằng tiếng Hàn, có thể bạn sẽ gặp phải các tình huống khác khi bạn không nắm được tên ngay lập tức.

Dưới đây là một số cụm từ hữu ích giúp bạn điều hướng những tình huống khó khăn đó, và đảm bảo bạn tạo ấn tượng tốt với người bạn mới hoặc người quen của bạn!

1. 다시 말해 주세요 (dasi malhae juseyo)Nếu bạn không nghe thấy tên người khác, hãy sử dụng cụm từ này để yêu cầu người đó lặp lại.

2. 철자 말해 주세요 (cheolja malhae juseyo)Nếu bạn gặp khó khăn trong việc hiểu tên của người khác, hãy nhờ họ đánh vần lại. Nó có thể giúp bạn dễ nhớ hơn!

3. 한국 이름이 뭐예요? (hanguk ireumi mwoyeyo)Có thể là khi bạn gặp một người Hàn Quốc, anh ấy hoặc cô ấy sẽ cho bạn tên tiếng Anh của anh ấy hoặc cô ấy. Lúc này hãy sử dụng câu hỏi này để hỏi 'tên tiếng Hàn của bạn là gì?'4. 만나서 반갑습니다 (mannaseo bangapseumnida)

Ấn tượng đầu tiên rất quan trọng! Sau khi bạn trao đổi tên, hãy chắc chắn rằng bạn nói 만나서 반갑습니다 để cho thấy rằng bạn rất vui khi gặp anh ấy hoặc cô ấy.

Xem thêm: 10 Bước Tự Học Phát Âm Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất, Bảng Phiên Âm Tiếng Anh Ipa

Bạn đã biết cách nói “tên bạn là gì” trong tiếng Hàn rồi, cùng ra ngoài và kết giao thêm thật nhiều người bạn mới nhé!

Cách 1: Phiên âm tên tiếng Hàn theo cách đọc tên tiếng Việt: Cách 2: Đặt tên tiếng Hàn theo phiên âm Hán - Hàn
Du học sinh Hàn Quốc hay người học tiếng Hàn đều muốn chọn riêng cho mình một tên tiếng Hàn, được dùng trong quá trình học ngôn ngữ hay giao tiếp. Hoặc đơn giản là đổi tên tiếng Việt của mình sang tiếng Hàn để sử dụng. Tuy nhiên, có nhiều bạn vẫn đang chưa biết làm cách nào để dịch tên tiếng Việt sang tiếng Hàn. Vậy tên tiếng Hàn của bạn là gì? Làm thế nào để đổi tên tiếng Việt sang tiếng Hàn? Hãy để cya.edu.vn hướng dẫn các bạn thông tin chi tiết bên dưới nha!


*
Tên tiếng Hàn của bạn là gì?

Tên tiếng Hàn của bạn là gì? Có 2 cách để dịch tên của bạn sang tiếng Hàn như sau :

Cách 1: Phiên âm tên tiếng Hàn theo cách đọc tên tiếng Việt:

Đây là cách phiên âm tên tiếng Hàn mà các bạn sẽ sử dụng rất nhiều trong quá trình làm hồ sơ du học Hàn Quốc, đặc biệt các bạn sẽ không tìm và dịch được trên Google dịch hay bất kì nền tảng nào. Ngoài ra, các bạn lưu ý phần họ tên trong tiếng Hàn không phân biệt có dấu và không dấu nha. Hôm nay, cya.edu.vn sẽ gợi ý cho bạn cách phiên âm tên tiếng Hàn theo cách đọc tên tiếng Việt ngay bên dưới nhé!

Phiên âm họ


Họ tiếng ViệtHọ tiếng HànHọ tiếng ViệtHọ tiếng Hàn
Nguyễn응우엔Trương쯔엉
TrầnBùi부이
Đặng
PhạmĐỗ
HoàngNgô응오
Hồ
Phan
Đinh
Phiên âm họ tiếng Hàn theo cách đọc tiếng Việt

Phiên âm tên đệm và tên

A

An: 안; Ân: 언; Anh/Ánh: 안; Ái: 아이

B

Bá: 바; Bách/Bạch: 밧; Bảo: 바오; Băng/Bằng: 방; Bích: 빗; Bình: 빈; Bội/Bối: 보이 Bửu: 브우

C

Cảnh: 깐; Cẩm: 깜 ; Cao: 까오; Cường/Cương: 끄엉; Công: 꽁; Cúc: 꾹; Cát: 깟

Châu: 쩌우; Chi/Chí: 찌; Chính: 찐; Chiến: 찌엔; Chung: 쭝; Chương: 쯔엉

D

Danh: 얀; Dân: 연; Diệp: 지엡; Diệu: 지에우; Diễm: 지엠; Doãn: 조안; Dung/Dũng: 융; Dương:즈엉; Duy: 쥐; Duyên: 유엔

Đại/ Đài: 다이; Đàm: 담; Đan: 단; Đạt: 닷; Đào/ Đạo: 다오; Đăng: 당; Điệp: 디엡; Định: 딘; Đoàn: 돤; Đông/ Đồng: 동; Đức: 득; Đường: 드엉

G

Gia: 쟈; Giang: 지앙; Giao: 야오; Giáp: 얍; Giàu: 야우

H

Hà, Hạ: 하; Hải: 하이; Hạnh: 한; Hạo, Hào, Hảo: 하어; Hằng: 항; Hân: 헌; Hậu: 허우; Hiến, Hiền, Hiển: 히엔; Hiệp: 히엡; Hiếu: 히에우; Hinh: 힌

Hoa: 화; Hoài: 화이; Hoàng: 황; Hồng: 홍; Hứa: 흐어; Huế/Huệ: 후에; Hùng: 훙; Hưng: 흥; Hương/Hường·: 흐엉; Hựu/Hữu: 흐우; Huy: 휘; Huyền: 휘엔

K

Kiên: 끼엔; Kiệt: 끼엗; Kiều: 끼에우; Kim: 낌; Kính: 낀; Kỳ: 끼

Khải: 카이; Khanh/Khánh: 칸; Khang: 캉; Khắc: 칵; Khoa: 콰; Khôi: 코이; Khổng: 콩; Khiêm: 키엠; Khuê: 퀘; Khương: 크엉

L

Lã/La: 라; Lài: 라이; Lam: 람; Lan: 란; Lâm: 럼; Lập: 럽; Lê/Lệ: 레; Liên: 리엔; Liêm: 리엠; Liễu: 리에우; Linh: 린; Loan: 로안; Long: 롱; Lợi: 러이; Lộc: 록; Lý/Ly: 리; Luân: 루안; Luật: 루엇; Lưu: 르우

M

Mai: 마이; Mẫn: 먼; Mạnh: 만; Mĩ/Mỹ/My: 미; Minh: 민

N

Na: 나; Nam: 남

Nga: 응아; Ngân:응언; Nghi: 응히; Nghĩa: 응히아; Nghiêm: 응히엠; Ngọc: 응억; Nguyên/Nguyễn: 응우엔; Nguyệt: 응우웯

Nhã: 냐; Nhài: 냐이; Nhân: 년; Nhật: 녓; Nhi: 니; Nhung: 늉; Như: 니으

O

Oanh: 오안

P

Phát: 팓; Phong: 풍; Phương/Phượng: 프엉; Phi: 피; Phú: 푸; Phúc: 푹; Phụng: 풍; Phước: 프억

Q

Quách: 꽉; Quang: 꾸앙; Quân: 꾸언; Quốc: 꾸억; Quý: 뀌; Quyên/Quyền: 꾸엔; Quỳnh: 꾸인

S

Sa: 사; San: 산; Sâm: 섬; Sơn: 선; Sương: 스엉

T

Tạ: 따; Tại/Tài; 따이; Tâm: 땀 ; Tân/Tấn/Tân: 딴; Tín: 띤 ; Tiên/Tiến: 띠엔; Tiệp: 띠엡; Tiết: 띠엗; Toàn: 떠안; Tô/Tố: 또; Tôn: 똔; Tống: 똥; Tú: 뚜; Tùng: 뚱; Từ: 뜨; Tuấn: 뚜안; Tuyên: 뚜엔; Tuyết: 뚜엗; Tường: 뜨엉

Thạch: 타익; Thái: 타이; Thăng/Thắng: 탕; Thành/Thanh: 탄; Thảo: 타우; Thế: 테; Thy/Thị: 티; Thích: 틱 ; Thiên/ Thiện: 티엔; Thịnh: 틴; Thiều: 티에우; Thùy/Thủy/Thụy: 투이; Thông/Thống: 통; Thu/Thư: 투; Thuận: 투안; Thục: 툭; Thương: 트엉;

Trà: 짜; Trác: 짝; Trần/Trân/Trấn: 짠; Trang: 짱; Trí: 찌; Trúc: 쭉; Trương: 쯔엉

U

Uyên/Uyển: 우엔; Uy/Úy: 우이

V

Vân: 번; Văn: 반; Vi/Vy: 비; Viêm: 비엠; Việt: 비엣; Võ: 보; Vũ: 부; Vương: 브엉

X

Xuân: 쑤언; Xuyên/Xuyến: 쑤엔; Xoan/Xoàn: 써안; Xinh: 씬

Y

Yên/Yến: 이엔; Y: 이

Cách 2: Đặt tên tiếng Hàn theo phiên âm Hán – Hàn


*
Phiên âm tiếng Hán – Hàn để dịch tên tiếng Việt

Họ theo phiên âm Hán – Hàn

cya.edu.vn gợi ý “tên tiếng Hàn của bạn là gì” theo phiên âm Hán – Hàn nhé:


Họ tiếng ViệtHọ tiếng HànHọ tiếng ViệtHọ tiếng Hàn
NguyễnTrương
TrầnHồ
Dương
Võ/VũHoàng/Huỳnh
VươngPhan
PhạmĐỗ/Đào
Trịnh/Đinh/Trình
BùiNgô
CaoĐàm
Tương
Họ theo phiên âm Hán – Hàn

Tên đệm & tên theo phiên âm Hán – Hàn

cya.edu.vn gợi ý “tên tiếng Hàn của bạn là gì” theo tên đệm &tên theo phiên âm Hán – Hàn nhé:

A

An: Ahn (안); Anh/Ánh: Yeong (영); Ái: Ae (애)

B

Bách: Baek/ Park (박); Bảo: Bo (보); Bân: Bin(빈); Bàng: Bang (방); Bích: Pyeong (평)

C

Cẩm: Geum/Keum (금); Cao: Ko/Go (고); Cam: Kaem(갬); Căn: Geun (근); Cù: Ku/ Goo (구); Cung: Gung/Kung (궁); Cường/Cương: Kang (강); Cửu: Koo/ Goo (구)

Cha: Cha (차); Châu, Chu: Joo (주) ; Chí: Ji (지) ; Chung: Jong(종)

D

Dũng: Yong (용); Dương: Yang (양); Duy: Doo (두); Diên: Yeon (연); Diệp: Yeop (옆); Doãn: Yoon (윤)

Đại: Dae (대); Đàm: Dam (담); Đạt: Dal (달); Đắc: Deuk (득); Điệp: Deop (덮); Đoàn: Dan (단); Đức: Deok (덕);Đăng/Đặng: Deung (등); Đạo/Đào/Đỗ: Do (도); Đông/Đồng: Dong (동);

G

Gia: Ga(가); Giao: Yo(요)

Giang/Khánh/Khang/Khương: Kang (강)

H

Hà/Hàn/Hán: Ha(하); Hách: Hyeok (혁); Hải: Hae (해); Hàm: Ham (함); Hân: Heun (흔); Hạnh: Haeng (행); Hạo/Hồ/Hào/Hảo: Ho (호)

Hi/Hỷ: Hee (히); Hiến: Heon (헌); Hiền/Huyền: Hyeon (현) ; Hiển: Hun (훈); Hiếu: Hyo (효); Hinh: Hyeong (형); Hoa: Hwa (화); Hoài: Hoe (회); Hoan: Hoon (훈) ; Hoàng/Huỳnh: Hwang (황); Hồng: Hong (홍)

Hứa: Heo (허); Húc: Wook (욱); Huế/Huệ: Hye (혜); Hưng/Hằng: Heung (흥); Hương: Hyang (향); Hường: Hyeong (형)

Hựu/Hữu: Yoo (유); Huy: Hwi (회); Hoan/Hoàn: Hwan (환); Hùng: Hung (훙)

K

Khắc: Keuk (극); Khải/Khởi: Kae/ Gae (개); Khoa: Gwa (과); Khổng: Gong/ Kong (공); Khuê: Kyu (규); Khoa: Gwa (과)

Kiên: Gun (근); Kiện: Geon (건); Kiệt: Kyeol (결); Kiều: Kyo (교); Kim: Kim (김); Kính/ Kinh: Kyeong (경); Kỳ/ Kỷ/Cơ: Ki (기)

L

Lã/Lữ: Yeo (여); La: Na (나); Lại: Rae (래); Lan: Ran (란); Lâm: Rim (림); Lạp: Ra (라); Lê/Lệ: Ryeo (려); Liên: Ryeon (련); Liễu: Ryu (류); Long: Yong (용); Lý/Ly: Lee (리); Lỗ: No (노); Lợi: Ri (리); Lục: Ryuk/ Yuk (육); Lưu: Ryoo (류)

M

Mã: Ma (마); Mai: Mae (매); Mẫn: Min (민); Mạnh: Maeng (맹); Mao: Mo (모); Mậu: Moo (무); Mĩ/Mỹ/My: Mi (미); Miễn: Myun (뮨); Minh: Myung (명)

N

Na: Na (나); Nam: Nam (남); Nga: Ah (아); Ngân: Eun (은); Nghệ: Ye (예); Nghiêm: Yeom (염); Ngộ: Oh (오); Ngọc: Ok (억); Nguyên/Nguyễn: Won (원) Nguyệt: Wol (월); Nhân: In (인); Nhi: Yi (이); Nhiếp: Sub (섶); Như: Eu (으); Ni: Ni (니); Ninh: Nyeong (녕); Nữ: Nyeo (녀)

O

Oanh: Aeng (앵)

P

Phong: Pung/Poong (풍); Phùng: Bong (봉); Phương: Bang (방);Phát: Pal (팔);Phạm: Beom (범); Phan: Ban (반); Phi: Bi (비); Phúc/Phước: Pook (복)

Q

Quách: Kwak (곽);Quân: Goon/ Kyoon (균); Quang: Gwang (광); Quốc: Gook (귝); Quyên: Kyeon (견); Quyền: Kwon (권); Quỳnh/Kính : Kyung (경)

S

Sắc: Se (새);Sơn: San (산)

T

Tạ: Sa (사); Tại/ Tài/Trãi: Jae (재); Tâm/Thẩm: Sim (심); Tân/Bân: Bin (빈); Tấn/Tân: Sin (신); Tín/Thân: Shin (신); Tiến: Syeon (션); Tiệp: Seob (섭); Tiết: Seol (설); Tô/ Tiêu: So (소); Tố: Sol (솔); Tôn/Không: Son (손); Tống: Song (숭); Tú: Soo (수); Từ: Suk(숙); Tuấn/Xuân: Joon/ Jun(준); Tương: Sang(상); Tuyên: Syeon (션); Tuyết: Syeol (셜)

Thạch: Taek (땍); Thái: Tae (대); Thăng/Thắng: Seung (승); Thành/Thịnh: Seong (성); Thanh/Trinh/Trịnh/Chính/Đình/Chinh: Jeong (정); Thảo: Cho (초); Thất: Chil (칠); Thế: Se (새); Thị: Yi (이); Thích/Tích: Seok (석); Thiên/ Toàn: Cheon (천); Thiện/ Tiên: Seon (선); Thiều: Seo (đọc là Sơ) (서); Thôi/ Triệu: Choi (최) ; Thời/ Thủy/Thy: Si(시) ; Thông/Thống: Jong (종); Thu/Thuỷ: Su(수) ; Thư/Thùy/Thúy/Thụy: Seo (서) ; Thừa: Seung (승) ; Thuận: Soon (숭) ; Thục: Sook/ Sil(실) ; Thương: Shang (상)

Trà: Ja (자); Trác: Tak (닥); Trần/Trân/Trấn: Jin (진); Trang/Trường: Jang (장); Trí: Ji (지); Trúc: Juk (즉); Trương: Jang(장)

V

Vân: Woon (윤); Văn: Moon/Mun(문) ; Vi/Vy: Wi (위); Viêm: Yeom (염); Việt: Meol (멀) ; Võ/Vũ: Woo(우)’; Vương: Wang (왕); Xa: Ja (자)

X

Xương: Chang (장)

Y

Yến: Yeon (연)

Và dành cho những bạn muốn đặt tên tiếng Hàn của mình theo tiếng Latin theo cách đọc thì bạn chỉ cần nắm được bạn chữ cái và cách đánh vấn để ghép chữ thôi. Các bạn có thể tự học thêm bảng chữ cái ở đây

Hoặc tham gia vào lớp Tiếng Hàn sơ cấp để học thêm nhiều về tiếng Hàn hơn nhé!

Ngoài ra, bạn có thể dịch tên của bạn bằng ngày tháng năm sinh trang web sau: 한국 이름 짓기/한글 이름 생성기 (ltool.net)

cya.edu.vn hy vọng bài viết “tên tiếng Hàn của bạn là gì?” sẽ mang lại những hữu ích cho bạn. Nếu bạn có ý định du học Hàn Quốc thì liên hệ cya.edu.vn để được tư vấn nha.

✌️ Bài viết được biên soạn bởi :Du học Hàn Quốc cya.edu.vn