Mã bưu chính (còn gọi là mã bưu điện) xuất hiện từ lâu nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về thuật ngữ này và mã bưu chính của tỉnh thành hoặc quốc gia nào đó. Bài viết dưới đây, FPT Shop sẽ lý giải cụ thể cho bạn.
Bạn đang xem: Mã số bưu điện của nước việt nam
Mã bưu chính là gì?
Mã bưu chính hay còn có thể gọi với những tên khác như Mã bưu điện, Zip Postal Code, Zip code, Postal Code là hệ thống mã bao gồm những ký tự chữ hoặc số được quy định bởi l
Lên hiệp Bưu chính toàn cầu nhằm định vị địa chỉ chính xác của các bưu phẩm. Nói một cách dễ hiểu thì mã bưu chính là một “tọa độ” của địa chỉ trên “bản đồ bưu chính”.
Cấu trúc mã bưu chính tại Việt Nam
Mã bưu chính của Việt Nam chính thức gồm 5 ký tự số thay vì 6 số như trước. Mỗi quốc gia sẽ có hệ thống postal code, zip code riêng biệt. Mã bưu chính Việt Nam có 5 ký tự, trong đó:
Chữ số đầu tiên xác định mã vùng. Hai ký tự đầu tiên xác định tỉnh thành phố trực thuộc trung ương. Bốn ký tự đầu tiên xác định quận huyện hoặc đơn vị hành chính tương ứng.Mã bưu chính dùng để làm gì?
Mã này là một trong những thông tin cần thiết khi nhận bưu phẩm hay giao hàng ở các bưu điện. Bạn có thể viết chúng vào địa chỉ nhận thư nhằm mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm. Mã bưu chính cũng được dùng để khai báo khi đăng ký các thông tin trên các trang web khi họ yêu cầu mã số này.
Chi tiết Mã bưu chính/ Postal Code 63 tỉnh thành ở Việt Nam
STT | Tỉnh/Thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 78000 |
3 | Bạc Liêu | 97000 |
4 | Bắc Kạn | 23000 |
5 | Bắc Giang | 26000 |
6 | Bắc Ninh | 16000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Dương | 75000 |
9 | Bình Định | 55000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cao Bằng | 21000 |
14 | Cần Thơ | 94000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000-64000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000-62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Nội | 10000-14000 |
25 | Hà Tĩnh | 45000-46000 |
26 | Hải Dương | 03000 |
27 | Hải Phòng | 04000-05000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000-74000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hoà | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000-92000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lạng Sơn | 25000 |
37 | Lào Cai | 31000 |
38 | Lâm Đồng | 66000 |
39 | Long An | 82000-83000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000-44000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000-52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000-54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000-02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hoá | 40000-42000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Liệu có cách nào để biết chính xác mã bưu cục nơi mình sinh sống?
Trên đây là mã bưu chính tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Bạn đã có thể dùng mã này để đăng ký tài khoản, nhận và gửi hàng, thư tín,…
Tuy nhiên, trong một vài trường hợp mà bạn muốn biết chính xác mã bưu cục (huyện, xã,..) mà bạn đang sinh sống. Bấm vào đây và nhập chính tên tỉnh thành và chọn vào bưu cục để lấy mã.
Với những nội dung về mã bưu chính là gì và tập hợp các mã bưu chính / mã bưu điện của 63 tỉnh thành trên giúp bạn có thêm nhiều thông tin, thuận tiện hơn cho bạn trong quá trình cung cấp thông tin. Nếu có gì cần chia sẻ hay thắc mắc gì, bạn hãy bình luận xuống bên dưới bài viết này nhé!
Mã bưu điện là gì? Hiện nay, mã bưu điện hay còn được gọi với những tên khác như: mã bưu chính, Zip Postal Code, Zip code, Postal Code… để chỉ một dãy số bao gồm nhiều ký tự chữ hoặc số khác nhau. Những kí tự này nhằm định vị địa chỉ chính xác của các bưu phẩm. Tất cả những mã này được quy định bởi Liên hiệp bưu chính toàn cầu.
Xác định mã bưu chính giúp hàng hóa, bưu phẩm được gửi đi đúng địa chỉ và giúp cho các đơn vị liên quan có thể kiểm tra, quản lý chính xác hơn. Mỗi một tỉnh thành khác nhau sẽ có những mã Zip code khác nhau. Một tỉnh thành sẽ có thể có một hoặc nhiều mã. Nếu bạn chưa biết cách tra cứu mã bưu điện của các tỉnh thành khác nhau thì tham khảo ngay bài viết sau đây.
Thư mục
Mã bưu điện (Zip Postal Code) là gì?
Mã bưu điện là một dãy bao gồm tập hợp các ký tự chữ, số. Những kí tự này được sắp xếp theo quy ước và được sử dụng để xác định được vị trí của hàng hóa cũng như xác định được điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm khi chuyển phát.
Mã bưu điện là gì? Mã bưu chính giúp xác định vị trí gửi và nhận hàng hóa, bưu phẩm
Mã bưu điện (Postal Code) dùng để làm gì?
Việc ban hành mã bưu chính giúp xác định vị trí của hàng hoá cũng như điểm đến cuối cùng của thư từ, bưu phẩm được chính xác và thuận tiện hơn. Không chỉ vậy, mã bưu chính còn dùng để khai báo trong trường hợp đăng ký những thông tin hàng hóa trên mạng.
Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Cấu trúc của mã bưu điện (Zip code)
Cấu trúc mã bưu chính quốc gia được cấu thành bởi 5 ký tự số:Hai (02) ký tự đầu tiên xác định tỉnh thành phố trực thuộc trung ươngBa (03) hoặc Bốn (04) ký tự đầu tiên xác định quận huyện hoặc đơn vị hành chính tương ứng
Năm (05) ký tự xác định đối tượng gán mã bưu chính quốc gia
Dựa theo quy ước này, việc xác định mã bưu điện sẽ trở nên đơn giản và dễ hiểu, dễ tra soát hơn.
Cấu trúc mã bưu chính 5 số
Mã bưu điện (bưu chính) của 63 tỉnh thành Việt Nam 2023
Dưới đây là danh sách mã bưu điện của 63 tỉnh/ Thành phố ở Việt Nam. Bạn có thể tham khảo để tra cứu mã như sau:
Mã bưu chính 5 số
Mã bưu chính với 5 số có cấu trúc gồm mã vùng, mã tỉnh/thành phố, mã quận/huyện.
STT | Tỉnh/ Thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bắc Giang | 26000 |
3 | Bắc Kạn | 23000 |
4 | Bạc Liêu | 97000 |
5 | Bắc Ninh | 16000 |
6 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Định | 55000 |
9 | Bình Dương | 75000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cần Thơ | 94000 |
14 | Cao Bằng | 21000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000 – 64000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 – 62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
25 | Hải Dương | 3000 |
26 | Hải Phòng | 04000 – 05000 |
27 | Hà Nội | 10000 – 14000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hòa | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 – 92000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lâm Đồng | 66000 |
37 | Lạng Sơn | 25000 |
38 | Lào Cai | 31000 |
39 | Long An | 82000 – 83000 |
40 | Nam Định | 7000 |
41 | Nghệ An | 43000 – 44000 |
42 | Ninh Bình | 8000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 – 52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 6000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hóa | 40000 – 42000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Mã bưu điện Hà Nội 2023
Mã bưu chính của TP.Hà Nội gồm 31 quận huyện, tất cả được liệt kê trong bảng sau đây:
STT | Quận/Huyện | Mã bưu chính |
1 | Quận Ba Đình | 11100 |
2 | Quận Bắc Từ Liêm | 11900 |
3 | Quận Cầu Giấy | 11300 |
4 | Quận Đống Đa | 11500 |
5 | Bắc Ninh | 16000 |
6 | Quận Hà Đông | 12100 |
7 | Quận Hai Bà Trưng | 11600 |
8 | Quận Hoàn Kiếm | 11000 |
9 | Quận Hoàng Mai | 11700 |
10 | Quận Long Biên | 11800 |
11 | Quận Nam Từ Liêm | 12000 |
12 | Quận Tây Hồ | 11200 |
13 | Quận Thanh Xuân | 11400 |
14 | Thị xã Sơn Tây | 12700 |
15 | Huyện Ba Vì | 12600 |
16 | Huyện Chương Mỹ | 13400 |
17 | Huyện Đan Phượng | 13000 |
18 | Huyện Đông Anh | 12300 |
19 | Huyện Gia Lâm | 12400 |
20 | Huyện Hoài Đức | 13200 |
21 | Huyện Mê Linh | 12900 |
22 | Huyện Mỹ Đức | 13700 |
23 | Huyện Phú Xuyên | 13900 |
24 | Huyện Phúc Thọ | 12800 |
25 | Huyện Quốc Oai | 13300 |
26 | Huyện Sóc Sơn | 12200 |
27 | Huyện Thạch Thất | 13100 |
28 | Huyện Thanh Oai | 13500 |
29 | Huyện Thanh Trì | 12500 |
30 | Huyện Thường Tín | 13600 |
31 | Huyện Ứng Hòa | 13800 |
Mã bưu điện Hải Phòng 2023
Tổng hợp mã bưu điện (mã bưu chính) các quận/huyện tại Hải Phòng cập nhật mới nhất 2023
STT | Quận/Huyện | Mã bưu chính |
1 | Huyện An Dương | 04400 |
2 | Huyện An Lão | 04500 |
3 | Huyện Cát Hải | 05400 |
4 | Huyện Kiến Thụy | 05100 |
5 | Huyện Thủy Nguyên | 04300 |
6 | Huyện Tiên Lãng | 05200 |
7 | Huyện Vĩnh Bảo | 05300 |
8 | Huyện Dương Kinh | 04900 |
9 | Quận Đồ Sơn | 05000 |
10 | Quận Hải An | 04800 |
11 | Quận Hồng Bàng | 04100 |
12 | Quận Kiến An | 04600 |
13 | Quận Lê Chân | 04700 |
14 | Quận Ngô Quyền | 04200 |
Mã bưu điện Đà Nẵng 2023
Tỉnh Đà Nẵng bao gồm những mã bưu chính sau:
STT | Quận/Huyện | Mã bưu chính |
1 | Quận Cẩm Lệ | 50700 |
2 | Quận Hải Châu | 50200 |
3 | Quận Liên Chiểu | 50600 |
4 | Quận Ngũ Hành Sơn | 50500 |
5 | Quận Sơn Trà | 50400 |
6 | Quận Thanh Khê | 50300 |
7 | Huyện Hòa Vang | 50800 |
Mã bưu điện HCM 2023
STT | Quận/Huyện | Mã bưu chính |
1 | Quận 1 | 71000 |
2 | Quận 2 | 71100 |
3 | Quận 3 | 72400 |
4 | Quận 4 | 72800 |
5 | Quận 5 | 72700 |
6 | Quận 6 | 73100 |
7 | Quận 7 | 72900 |
8 | Quận 8 | 73000 |
9 | Quận 9 | 71200 |
10 | Quận 10 | 72500 |
11 | Quận 11 | 72600 |
12 | Quận 12 | 71500 |
13 | Quận Bình Tân | 71900 |
14 | Quận Bình Thạnh | 72300 |
15 | Quận Gò Vấp | 71400 |
16 | Quận Phú Nhuận | 72200 |
17 | Quận Tân Bình | 72100 |
18 | Quận Tân Phú | 72000 |
19 | Huyện Bình Chánh | 71800 |
20 | Huyện Cần Giờ | 73300 |
21 | Huyện Củ Chi | 71600 |
22 | Huyện Hóc Môn | 71700 |
23 | Huyện Nhà Bè | 73200 |
Mã bưu chính của quốc gia Việt Nam là bao nhiêu?
Hiện tại, Việt Nam chưa có mã bưu điện cấp quốc gia. Việc tra cứu để nhận và gửi bưu phẩm, hàng hóa thường sẽ được điền trực tiếp mã bưu chính nơi bạn sống (ví như mã bưu điện tỉnh hoặc quận, huyện, thị xã,…) để tra cứu.
Hiện tại chưa có mã bưu chính Việt Nam 2023
Cách tra cứu mã bưu điện, bưu chính cấp quận, huyện, thị xã chi tiết
Những mã bưu chính cung cấp trong bài viết trên đây chính là những mã bưu chính của tỉnh/thành phố riêng biệt. Khi cần tìm kiếm và tra cứu mã bưu chính cấp quận, huyện, thị xã, bạn có thể thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Vào trang thông tin điện tử Tra cứu mã bưu chính Việt NamBước 3: Tìm kiếm và sao chép lại mã bưu chính mà bạn đang cần.
Xem thêm: Hướng Dẫn Tìm Kiếm Bằng Hình Ảnh Trên Google Bằng Hình Ảnh, Làm Thế Nào Để Tìm Kiếm Bằng Google Hình Ảnh
Dịch vụ hoàn thuế thu nhập cá nhân
Trên đây là những giải đáp giúp cho bạn định nghĩa chính xác hơn mã bưu điện là gì? cya.edu.vn cũng đưa ra danh sách mã bưu chính tại các tỉnh/thành phố mới nhất 2023 để phục vụ cho quá trình tra cứu chi tiết theo cấp quận, huyện, thị xã. Việc tra mã bưu điện sẽ giúp bạn xác định được vị trí giao gửi và nhận các sản phẩm hàng hóa, dự kiến thời gian giao – nhận cho phù hợp. Bảng tra cứu mã bưu chính chi tiết sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong quá trình quản lý hàng hóa và đảm bảo quá trình vận chuyển đúng với thời gian dự kiến. Hy vọng những thông tin về mã bưu điện mà cya.edu.vn gửi tới sẽ giúp ích cho bạn.