Để chứng minh bản thân có hay không có án tích, có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã… cần xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Tuy nhiên, đa số người dân vẫn chưa thật sự hiểu về loại phiếu này cũng như chưa biết cách xin cấp.

Bạn đang xem: Làm giấy lý lịch tư pháp


1. Lý lịch tư pháp là gì? 2. Phiếu lý lịch tư pháp có mấy loại? 2.1 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 2.2 Phiếu lý lịch tư pháp số 2 3. Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu? 4. Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp 4.1 Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1 5. Giải đáp một số câu hỏi về lý lịch tư pháp5.1 Lý lịch tư pháp làm ở đâu?5.2 Làm lý lịch tư pháp trực tuyến được không?5.4 Địa chỉ làm lý lịch tư pháp ở TP. Hồ Chí Minh5.5 Lý lịch tư pháp làm ở xã được không? 5.6 Lý lịch tư pháp chạy Grap như thế nào?

1. Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản (Theo cách giải thích của Luật Lý lịch tư pháp 2009).Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

2. Phiếu lý lịch tư pháp có mấy loại?

Theo Luật lý lịch tư pháp, hiện nay, Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại: Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 và số 2

2.1 Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Nhiều người băn khoăn lý lịch tư pháp số 1 là gì? Thực chất, đây là Phiếu lý lịch tư pháp số 1, cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức gồm:+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình;+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Lý lịch tư pháp số 2 là gì cũng là câu hỏi nhiều người thắc mắc. Đây là Phiếu lý lịch tư pháp số 2, cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. Đồng thời, phiếu này cũng cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

3. Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Hiện nay trong Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn không quy định cụ thể lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu.Thời hạn này chỉ được đề cập trong các văn bản của từng lĩnh vực pháp luật liên quan hoặc phụ thuộc vào quyết định của cơ quan, tổ chức có nhu cầu xác minh về tình trạng lý lịch tư pháp của cá nhân đó.Chẳng hạn:- Hồ sơ xin nhập, thôi và trở lại quốc tịch Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày (Điều 20, 24 và 28 Luật Quốc tịch năm 2008).- Hồ sơ xin nhận con nuôi trong nước phải có Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã;Phiếu lý lịch tư pháp của người nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi ở nước ngoài có giá trị sử dụng nếu được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi...

4. Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp

4.1 Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1

Hồ sơ cần chuẩn bị- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.Nếu ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2, sử dụng Tờ khai ủy quyền cấp lý lịch tư pháp theo mẫu số 04/2013/TT-LLTP, ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP).- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật.- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền.Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.- Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí cấp lý lịch tư pháp phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh. Nơi nộp hồ sơ- Công dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia;- Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Lệ phí xin cấp Phiếu lý lịch tư phápMức lệ phí: Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC, lệ phí xin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người.Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu.Các trường hợp được giảm lệ phí: Học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ được giảm lệ phí chỉ còn 100.000/lần/người.Các trường hợp được miễn lệ phí:- Trẻ em theo quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.- Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi.- Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.- Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP)- Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật (theo Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP). Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư phápTheo Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.Trường hợp khẩn cấp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

4.2 Thủ tục làm lý lịch tư pháp số 2

- Nếu là cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để biết thông tin lý lịch của mình:Tương tự như thủ tục làm lý lịch tư pháp số 1.Lưu ý: Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu (trừ cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho con).- Nếu là cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:+ Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. 

Câu hỏi:
Tôi đang muốn xin lý lịch tư pháp lý số 1 để hoàn thiện hồ sơ đi du học. Vậy tôi phải đến cơ quan nào để làm thủ tục xin phiếu này? - Minh An (Hải Phòng)
Để làm thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, bạn phải đến nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Thành phố Hải Phòng, nếu đây là nơi thường trú của bạn. Còn nếu bạn không nơi thường trú, bạn có thể nộp hồ sơ làm thủ tục tại Sở Tư pháp nơi bạn đang tạm trú.

5.2 Làm lý lịch tư pháp trực tuyến được không?



Câu hỏi:
Tôi đang công tác tại Hà Nội, có hộ khẩu ở Ninh Bình nhưng không thể về Ninh Bình làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp được. Tôi có thể làm thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp online được không? - Đức Duy (Hà Nội)

Câu hỏi: Tôi đang ở TP. Hồ Chí Minh thì làm thủ tục xin cấp phép lý lịch tư pháp ở đâu? - Vũ Long (TP. Hồ Chí Minh)
Nếu có hộ khẩu thường trú tại TP. Hồ Chí Minh, bạn cần đến Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí tại địa chỉ 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3 để làm thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

5.5 Lý lịch tư pháp làm ở xã được không? 



Câu hỏi:
Tôi muốn xin cấp phiếu lý lịch tư pháp nhưng không biết làm ở đâu, liệu tôi có thể ra ủy ban xã làm không? - Minh Thu (Ninh Bình)
Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp, thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thể làm ở xã, bạn phải đến Sở Tư pháp nơi bạn có hộ khẩu thường trú để làm thủ tục này.

5.6 Làm lý lịch tư pháp chạy Grap như thế nào?



Câu hỏi:
Tôi muốn đăng ký chạy xe ôm công nghệ, cụ thể Grab, ở đây yêu cầu tôi phải nộp hồ sơ trong đó có Phiếu lý lịch tư pháp. Mong hướng dẫn tôi thủ tục để làm phiếu này - Minh Hưng (Hà Nội)
Vietnam sẽ hỗ trợ bạn thông qua tổng đài: 1900.6192.  Thủ tục làm lý lịch tư pháp (Bản Video Luat
Vietnam)

Một số công việc yêu cầu công dân cung cấp phiếu lý lịch tư pháp. Hiện nay, công dân có thể làm lý lịch tư pháp online (trực tuyến). Sau đây là hướng dẫn làm lý lịch tư pháp online.


*
Mục lục bài viết

Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp online đơn giản nhất (Hình từ internet)

1. Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp online

Bước 1: Tuy cập vào địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=2.000488

Bước 2: Chọn Tỉnh, thành phố. Sau đó chọn “Đồng ý”

Bước 3: Chọn “Nộp trực tuyến”

Bước 4: Chọn loại tài khoản đăng nhập

Bước 5: Tiến hành đăng nhập

Bước 6: Hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng thông tin địa phương mà công dân đã chọn tại bước 2. Quý khách hàng cần làm theo hướng dẫn trên Cổng thông tin của mỗi địa phương.

Ví dụ tại TP.HCM:

- Chọn “Nộp hồ sơ trực tuyến”

- Tiến hành nhập đầy đủ các thông tin có đánh dấu (*)

- Cuối cùng chọn “Tiếp tục”

2. Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp online tại Hà Nội

Bước 1: Người có yêu cầu truy cập vào địa chỉ https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home

Bước 2: Chọn Đối tượng nộp hồ sơ

Bước 3: Chọn Thành phố Hà Nội sau đó bấm vào nút mũi tên và

Bước 4: Chọn Nhập tờ khai.

Bước 5: Nhập thông tin kê khai

Bước 6: Tải hồ sơ đính kèm

Công dân cần chụp ảnh/scan các giấy tờ sau để tải lên làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ:

- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (scan 2 mặt);

Sau đó nhấp chọn Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai, các dịch vụ đã đăng ký của mình.

Bước 7: Kiểm tra lại thông tin và nhấp chọn Tiếp tục.

Bước 8: Nộp hồ sơ và nhận kết quả​

Hệ thống sẽ trả về mã số đăng ký trực tuyến. Người dân ghi nhớ mã số và chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ, phí theo một trong hai cách sau:

- Nộp hồ sơ, phí cho nhân viên Bưu chính trường hợp đăng ký lấy hồ sơ qua bưu chính;

- Nộp hồ sơ yêu cầu, phí trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

3. Lý lịch tư pháp là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

4. Quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp

- Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.

- Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

(Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009)

5. Nội dung phiếu lý lịch tư pháp

5.1. Nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1

- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

- Tình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;

+ Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;

+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

5.2. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2

- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

- Tình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;

+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

Xem thêm: Các Bài Hát Đón Xuân Hay Nhất, Top 19 Bài Hát Về Mùa Xuân Hay Nhất Mọi Thời Đại

- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

(Điều 42, 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009)

6. Thủ tục làm giấy xác nhận không tiền án tiền sự (lý lịch tư pháp) trực tiếp