Trong chương trình môn toán lớp 4, học sinh sẽ được học nhiều dạng toán của các phép nhân, chia, cộng, trừ... Cùng tìm hiểu nội dung chi tiết trong bài viết sau


Trong chương trình môn toán lớp 4, học sinh sẽ được học nhiều dạng toán của các phép nhân, chia, cộng, trừ hơn. Bên cạnh đó, nội dung chương trình toán lớp 4 sẽ đa dạng hơn bởi nhiều dạng bài toán. Ví dụ như dạng toán tổng hiệu, trung bình cộng…đòi hỏi sự linh hoạt trong việc đặt ra lời giải. Và áp dụng các kiến thức đã học trình bày thành bài giải tốt nhất. Để hiểu rõ hơn về chương trình toán lớp 4 hiện hành ngày nay. Các bậc phụ huynh cùng các em học sinh hãy tham khảo ngay bài viết tổng hợp chương trình toán lớp 4 mà Might Match chia sẻ ngay dưới đây nhé.

Bạn đang xem: Kiến thức cơ bản toán lớp 4

1. Chương trình toán lớp 4 phần đại số

Trong chương trình học toán lớp 4, các em được làm quen, học tập các kiến thức mới như sau:

1.1 Đơn vị đo khối lượng, độ dài và thời gian

a) Bảng đơn vị đo khối lượng

*

Để đo khối lượng của các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, kilôgam thì dùng các đơn vị đo: yến, tạ, tấn.

Để đo khối lượng của các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn game thì dùng các đơn vị sau: đề-ca-gam, héc-tô-gam

Mỗi đơn vị khối lượng lớn gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn liền sau đó. Ví dụ: 1 yến = 10kg, nghĩa là 1 yến gấp 10 lần kg.

Mỗi đơn vị đo khối lượng kém hơn 1/10 so với đơn vị lớn hơn trước đó.

b) Bảng đơn vị đo độ dài

*

Bảng đơn vị được sử dụng để đo chiều dài thực, khoảng cách, chiều cao, v.v. của một đối tượng.

Khi đo các khu vực rộng lớn như khu vực đô thị và chiều dài đường, đơn vị đo lường thường được sử dụng là ki-lô-mét-vuông

Ki-lô-mét-vuông quy ước là km2

Đơn vị đo diện tích được ký hiệu là: km2, m2, dm2, cm2

c) Đơn vị đo thời gian

Ta có các quy ước như sau:

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

1 năm = 12 tháng

1 năm không nhuận = 365 ngày

1 năm nhuận = 366 ngày

1 thế kỷ = 100 năm

1.2 Các dạng toán cơ bản trong chương trình toán 4

a) Bài toán về số trung bình cộng

Để tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số rồi chia cho số số hạng.

Ví dụ: Tìm giá trị trung bình của 11, 15, 16, tức là

(11 + 15 +16): 3 = 14

Số trung bình cộng của dãy cách đều có công thức là: (số đầu + số cuối): 2

b) Dạng bài toán tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó

*

c) Dạng bài toán tìm hai số khi biết tổng – tỉ hoặc hiệu – tỉ của hai số đó

*

1.3 Tính chất của phép nhân, chia, cộng, trừ và các dạng toán đặt tính

a) Phép nhân

Tính giao hoán: a x b = b x a

Tính kết hợp: a x (b x c) = (a x b) x c

Khi nhân với 0: a x 0 = 0 x a = 0

Khi nhân với 1: a x 1 = 1 x a = a

Khi nhân một số với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c

Khi nhân một số với một hiệu: a x (b – c) = a x b – a x c

b) Phép chia

Lấy một số chia cho một tích a : (b x c) = a : b : c (a,b > 0)

Lấy một tích chia cho một số: (a x b) : c = (a : c) x b = a x (b : c)

Lấy một số chia cho một thương a : (b : c) = a : b x c

Lấy một tổng chia cho một số: (a + b) : c = a : c + b : c (c > 0)

Lấy một hiệu chia cho một số: (a – b) : c = a : c – b : c (c > 0)

c) Phép cộng

Tính giao hoán: a + b = b + a

Tính chất kết hợp: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) = b + (a + c)

a + 0 = 0 + a = a

(a – n) + (b + n) = a + b

(a – n) + (b – n) = a + b – n x 2

(a + n) + (b + n) = a + b + n x 2

d) Phép trừ

Tính chất kết hợp: a – (b + c) = (a – c) – b = (a – b) – c

1.4 Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 trong chương trình toán lớp 4

a) Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 chia hết cho 2. Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Ví dụ: 

8 : 2 = 4

12 : 2 = 6

40 : 2 = 20

b) Dấu hiệu chia hết cho 3

Tổng các số đó chia hết cho 3 thì số đó sẽ chia hết cho 3. Tổng các số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

Ví dụ:

36 : 3 = 13

Ta có:

3 + 6 = 9

9 : 3 = 3

c) Dấu hiệu chia hết cho 5

Tận cùng là các số 0 hoặc 5 đều chia hết cho 5. Những số không kết thúc bằng 0 hoặc 5 thì sẽ không chia hết cho 5

Các số kết thúc bằng 0 chia hết cho 2 và 5.

Ví dụ:

40: 5 = 8

25 : 5 = 5

d) Dấu hiệu chia hết cho 9

Các số có tổng số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9. Số chữ số có tổng mà không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Ví dụ:

63: 9 = 7

Vì 6+3= 9, 9 : 9 = 1 nên suy ra 63 chia hết cho 9.

2. Chương trình toán lớp 4 phần hình học

Trong chương trình dạy toán lớp 4 phần hình học, các học sinh sẽ được làm quen với các kiến thức như sau:

2.1 Diện tích hình chữ nhật

*

2.2 Diện tích hình bình hành

*

*

2.3 Diện tích hình thoi

*

*

2.4 Hai đường thẳng vuông góc

*

2.5 Hai đường thẳng song song

*

Như vậy Might Match đã tóm tắt chương trình toán lớp 4 đầy đủ và chi tiết đến cho phụ huynh, học sinh. Ngoài nội dung chương trình môn toán lớp 4 thì chúng tôi còn chia sẻ các sơ đồ tư duy về các thì trong tiếng anh hay dạy cách vẽ sơ đồ tư duy các thì trong tiếng anh giúp trẻ ngày càng phát triển hơn nữa. Follow ngay để luôn cập nhật nhiều thông tin hữu ích nhé.

Tổng hợp kiến thức toán lớp 4 là ôn tập lại các dạng toán cơ bản và quan trọng ở chương trình toán lớp 4. Đây là bước đệm để các em học tốt toán lớp 5.



Bài học này cya.edu.vn sẽ tổng hợp kiến thức toán lớp 4các bài toán, nội dung kiến thức trọng tâm để các con ôn tập và củng cố kiến thức.

1. Ôn tập về số tự nhiên.

1.1. Số và chữ số

- Dùng 10 chữ số để viết số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

Có 10 số có 1 chữ số (từ 0 đến 9)

Có 90 số có 2 chữ số (từ 10 đến 99)

Có 900 số có 3 chữ số (từ 100 đến 999)

Có 9000 số có 4 chữ số (từ 1000 đến 9999)

- Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0. Số tự nhiên lớn nhất không có

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau một đơn vị.

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 gọi là số chẵn. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 gọi là số lẻ. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

1.2. Hàng và lớp

*

Hàng đơn trăm, hàng chục, hàng đơn vị hợp thành lớp đơn vị

Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn hợp thành lớp nghìn

1.2.1. Cách đọc số tự nhiên.

Để đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...

Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

1.3. Phép cộng

a + b = b + a

(a + b) + c = a + (b + c)

0 + a = a + 0 = a

(a - n) + (b + n) = a + b

(a - n) + (b - n) = a + b - n x 2

(a + n) + (b + n) = a + b + n x 2

Nếu một hạng được gấp lên n lần đồng thời các số hạng còn lại được giữ nguyên thì tổng đó được tăng lên một số đúng bằng (n - 1) lần số hạng được gấp lên

Nếu số hạng bị giảm đi n lần, đồng thời các số hạng còn lại được giữ nguyên thì tổng đó bị giảm đi một số đúng bằng (1 -) số hạng bị giảm đi.

Tổng của các số chẵn là một số chẵn

Tổng của một số lẻ và một số chăn là một số lẻ

Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là một số lẻ

1.4. Phép trừ

a - (b + c) = (a - c) - b = (a - b) - c

Nếu số bị trừ và số trừ cùng tăng hoặc giảm n đơn vị thì hiệu của chúng không đổi

Nếu số bị trừ được gấp lên n lần và giữ nguyên số trừ thì hiệu được tăng thêm một số đúng bằng (n - 1) lần số bị trừ

Nếu số bị trừ giữ nguyên, số trừ được gấp lên n lần thì hiệu bị giảm đi (n - 1) lần số trừ

Nếu số bị trừ được tăng thêm n đơn vị, số trừ giữ nguyên thì hiệu giảm đi n đơn vị

1.5. Phép nhân

a x b = b x a

a x (b x c) = (a x b) x c

a x 0 = 0 x a = 0

a x 1 = 1 x a = a

a x (b + c) = a x b + a x c

a x (b - c) = a x b - a x c

Trong một tích nếu thừa số được gấp lên n lần đồng thời có một thừa số khác bị giảm đi n lần thì tích không đổi.

Trong một tích nếu thừa số được gấp lên n lần đồng thời, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được gấp lên n lần và ngược lại trong một tích có một thừa số bị giảm đi n lần, các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích cũng bị giảm đi n lần (n > 0)

Trong một tích, nếu có ít nhất một thừa số chẵn thì tích đó chẵn

Trong một tích, nếu một thừa số được tăng thêm a đơn vị các thừa số còn lại giữ nguyên thì tích được thêm a lần tích các thừa số còn lại.

Trong một tích các thừa số đều lẻ và có ít nhất 1 thừa số có tận cùng là 5 thì tích có tận cùng là 5.

1.6. Phép chia

a : (b x c) = a : b : c = a : c : b (a,b > 0)

0 : a = 0

a : c - b : c = (a - b) : c (c > 0)

a : c + b : c = (a + b) : c (c > 0)

Trong phép chia, nếu số bị chia tăng hoặc giảm đi n lần (n > 0) đồng thời số chia giữ nguyên thì thương cũng tăng lên (giảm đi) n lần.

Trong một phép chia, nếu tăng số chia lên n lần (n > 0) đồng thời số bị chia giữ nguyên thì thương giảm đi n lần và ngược lại.

Trong một phép chia, số chia và số bị chia cùng tăng hoặc giảm n lần thì thương không đổi.

Trong một phép chia có dư, nếu số bị chia và số chia cùng được gấp (giảm) n lần (n > 0) thì số dư cũng được gấp (giảm) n lần.

1.7. Dãy số

*

1.8. Dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9

*

Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5

Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

2. Ôn tập về phân số và các phép tính phân số

2.1. Khái niệm phân số

*

*

2.2. Tính chất cơ bản của phân số

Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

2.3. So sánh các phân số

a) So sánh các phân số cùng mẫu số

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

b) So sánh các phân số cùng tử số

Trong hai phân số có cùng tử số:

Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

c) So sánh các phân số khác mẫu

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

2.4. Các phép tính phân số

a) Phép cộng phân số

Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

b) Phép trừ phân số

Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

c) Phép nhân phân số

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

d) Phép chia phân số

Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lưu ý: Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.

3. Ôn tập đại lượng

3.1. Bảng đơn vị đo khối lượng

*

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó.

Mỗi đơn vị đo khối lượng đều kém 1/10 lần đơn vị lớn hơn liền trước nó

3.2. Bảng đơn vị đo độ dài

*

Mỗi đơn vị đo độ dài đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó.

Mỗi đơn vị đo độ dài đều kém 1/10 lần đơn vị lớn hơn liền trước nó.

Một số đơn vị đo diện tích: m2, km2, dm2, cm2

1km2 = 1 000 000m2

1m2 = 100dm2

1m2 = 10 000cm2

1dm2 = 100cm2

3.3. Giây - thế kỷ

Chú ý:

1 năm = 365 ngày

1 năm nhuận = 366 ngày

Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng 8, tháng mười, tháng mười hai có: 31 ngày.

Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có: 30 ngày.

Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).

1 phút = 60 giây

1 giờ = 60 phút = 3600 giây

4. Ôn tập về số trung bình cộng

4.1. Bài toán tìm số trung bình cộng

Một vài kiến thức cần nhớ

Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.

Ví dụ: Tìm trung bình cộng của 18, 19, 23 là

(18 + 19 + 23) : 3 = 20

Số trung bình cộng của dãy cách đều : (số đầu + số cuối) : 2

4.2. Bài toán: Tìm số hạng khi biết trung bình cộng và số hạng khác.

*
*

5. Ôn tập dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu

*

6. Ôn tập tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ của hai số đó.

6.1. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ

*

6.2. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ

*

7. Ôn tập dạng toán đặt tính của phép nhân, chia, cộng, trừ.

7.1 Phép nhân

Khi thực hiện phép tính ta thực hiện từ phải qua trái

Ta lần lượt có các tích riêng thứ 1, 2, 3… khi đặt tính nhớ phải đặt thẳng hàng các chữ số

7.2 Phép chia

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.

Có đủ 3 phép tính trong phép chia gồm: Chia sau đó nhân rồi cuối cùng trừ.

Trong phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.

7.3 Phép cộng

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

7.4. Phép trừ

Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, …

8. Ôn tập hình học

Nếu tăng chiều dài của hình chữ nhật lên a đơn vị thì chu vi sẽ tăng lên a x 2

Nếu tăng chiều rộng của hình chữ nhật lên a đơn vị thì chu vi sẽ tăng lên a x 2

Nếu giảm chiều dài của hình chữ nhật lên a đơn vị thì chu vi sẽ giảm lên a x 2 đơn vị

Nếu giảm chiều rộng của hình chữ nhật lên a đơn vị thì chu vi sẽ giảm lên a x 2 đơn vị

Nếu gấp 1 chiều nào đó của hình chữ nhật lên bao nhiêu lần thì diện tích sẽ tăng lên bấy nhiêu lần.

Nếu giảm 1 chiều nào đó của hình chữ nhật lên bao nhiêu lần thì diện tích sẽ giảm đi số lần

Trong hình vuông, nếu tăng 1 cạnh lên a đơn vị thì chu vi sẽ tăng lên 4 x a đơn vị

Trong hình vuông nếu cạnh tăng lên a lần thì diện tích tăng lên a x a lần

8.1. Hình bình hành và diện tích hình bình hành

8.1.1. Hình bình hành

*

8.1.2. Diện tích hình bình hành

*

8.2. Hình thoi và diện tích hình thoi.

8.2.1. Hình thoi

*

8.2.2. Diện tích hình thoi

Cho hình thoi ABCD có AC = m, BD = n

Cắt hình tam giác AOD và hình tam giác COD rồi ghép với hình tam giác ABC để được hình chữ nhật MNCA như hình vẽ.

Xem thêm:

*

Dựa vào hình vẽ ta có:

Diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật MNCA

Diện tích hình chữ nhật MNCA là:

*

Vậy diện tích hình thoi ABCD là: (m x n) : 2

Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)

*

(Trong đó: S là diện tích hình thoi; m, n là độ dài của hai đường chéo)

Trên đây là bàitổng hợp kiến thức toán lớp 4 nhằm giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức phục vụ cho học toán lớp 5. Các em tham gia thêm khóa học toán online của cya.edu.vn để biết nhiều kiến thức hay nhé.